Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm tập hợp điểm biểu diễn số phức

Sau một khoảng thời gian nghỉ học kéo dài do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh, thì hiện tại, nhiều trường THPT trên toàn quốc đã bắt đầu cho học sinh đi học trở lại. Đây là thời điểm các em học sinh lớp 12 cần ôn tập lại kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia và kỳ thi tuyển sinh vào các trường Cao đẳng – Đại học năm học 2019 – 2020. giới thiệu đến các em tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm tập hợp điểm biểu diễn số phức, một chủ đề rất quan trọng trong chương trình Giải tích 12 chương 4: Số phức. Bên cạnh tài liệu tập hợp điểm biểu diễn số phức dạng PDF dành cho học sinh, còn chia sẻ tài liệu WORD (.doc / .docx) nhằm hỗ trợ quý thầy, cô giáo trong công tác giảng dạy. Khái quát nội dung tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm tập hợp điểm biểu diễn số phức: A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Các kiến thức cơ bản về số phức : Khái niệm số phức, Biểu diễn hình học của số phức, Các phép toán về số phức. II. Kiến thức về hình học giải tích trong mặt phẳng : Các dạng phương trình đường thẳng, Phương trình đường tròn, Phương trình Elip. III. Một số chú ý trong giải bài toán tìm tập hợp điểm 1. Phương pháp tổng quát. Giả sử số phức $z = x + yi$ được biểu diễn bởi điểm $M(x;y).$ Tìm tập hợp các điểm $M$ là tìm hệ thức giữa $x$ và $y$ thỏa mãn yêu cầu đề bài. 2. Giả sử các điểm $M$, $A$, $B$ lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức $z$, $a$, $b.$ $|z – a| = |z – b|$ $ \Leftrightarrow MA = MB$ $ \Leftrightarrow M$ thuộc đường trung trực của đoạn $AB.$ $|z – a| = |z – b| = k$ ($k \in R$, $k > 0$, $k > |a – b|$) $ \Leftrightarrow MA + MB = k$ $ \Leftrightarrow M \in (E)$ nhận $A$, $B$ là hai tiêu điểm và có độ dài trục lớn bằng $k.$ 3. Giả sử $M$ và $M’$ lần lượt là điểm biểu diễn của số phức $z$ và $w = f(z).$ Đặt $z = x + yi$ và $w = u + vi$ $(x,y,u,v ∈ R).$ Hệ thức $w = f(z)$ tương đương với hai hệ thức liên hệ giữa $x$, $y$, $u$, $v.$ + Nếu biết một hệ thức giữa $x$, $y$ ta tìm được một hệ thức giữa $u$, $v$ và suy ra được tập hợp các điểm $M’.$ + Nếu biết một hệ thức giữa $u$, $v$ ta tìm được một hệ thức giữa $x$, $y$ và suy ra được tập hợp điểm $M’.$ B. KỸ NĂNG CƠ BẢN + Các kĩ năng biến đổi, thực hiện phép tính về số phức. + Kĩ năng biến đổi biểu thức đại số, tính khoảng cách.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Hướng dẫn giải bài toán cực trị số phức - Lương Đức Trọng
Tài liệu gồm 12 trang được biên soạn bởi tác giả Lương Đức Trọng trình bày 2 phương pháp giải bài toán cực trị số phức – một dạng toán số phức vận dụng cao trong chương trình Giải tích 12 chương 4. Hai phương pháp được nói đến trong tài liệu đó là: + Phương pháp đại số. + Phương pháp hình học. Đây là lớp các bài toán vận dụng cao trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán, để giải được dạng toán này, cần nắm vững các lý thuyết sau đây: Bất đẳng thức tam giác: + |z1 + z2| ≤ |z1| + |z2|, dấu “=” khi z1 = kz2 với k ≥ 0 + |z1 − z2| ≤ |z1| + |z2|, dấu “=” khi z1 = kz2 với k ≤ 0 + |z1 + z2| ≥ ||z1| − |z2||, dấu “=” khi z1 = kz2 với k ≤ 0 + |z1 − z2| ≥ ||z1| − |z2||, dấu “=” khi z1 = kz2 với k ≥ 0 [ads] 2. Công thức trung tuyến: |z1 + z2|^2 + |z1 − z2|^2 = 2(|z1|^2 + |z2|^2) 3. Tập hợp điểm: + |z − (a + bi)| = r: Đường tròn tâm I(a; b) bán kính r + |z − (a1 + b1i)| = |z − (a2 + b2i)|: Đường trung trực của AB với A(a1; b1), B(a2; b2) + |z − (a1 + b1i)| + |z − (a2 + b2i)| = 2a: – Đoạn thẳng AB với A(a1; b1), B(a2; b2) nếu 2a = AB – Elip (E) nhận A, B làm hai tiêu điểm với độ dài trục lớn là 2a nếu 2a > AB Đặc biệt |z + c| + |z − c| = 2a: Elip (E) : x^2/a^2 + y^2/b^2 = 1 với b = √(a^2 − c^2)
Tìm nhanh tọa độ tâm và bán kính đường tròn trong bài toán tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức - Đặng Thanh
Tài liệu gồm 5 trang tuyển tập công thức tìm nhanh tọa độ tâm và bán kính đường tròn trong bài toán tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức. Nội dung tài liệu gồm phần trình bày công thức, chứng minh công thức và một số bài toán áp dụng có hướng dẫn giải. Hay có bao giờ bạn đặt câu hỏi rằng: Nếu trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn và với z1, z2 ∈ C thì tập hợp các điểm biểu diễn số phức w = z1.z + z2 là hình gì hay chưa? Liệu rằng nó có còn là một đường tròn hay không? Và nếu đúng tập hợp các điểm biểu diễn w là đường tròn thật thì tâm và bán kính của nó tính bằng cách nào cho nhanh? [ads] Chúng ta cùng nhau tìm hiểu kết quả nhé! Kết quả 1 : Cho z1 ∈ C, số phức z thỏa mãn |z – z1| = R. Tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường tròn (I1; R), trong đó I1 là điểm biểu diễn của số phức z1 trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Kết quả 2 : Cho z1, z2 ∈ C, z2 ≠ 0, số phức z thỏa mãn |z – z1| = R. Khi đó ta có: + Tập hợp điểm biểu diễn số phức w1 = z.z2 là đường tròn, tâm là điểm biểu diễn của z1.z2, bán kính R.|z2| + Tập hợp điểm biểu diễn số phức w = z/z2 là đường tròn, tâm là điểm biểu diễn của z1/z2, bán kính R/|z2| + Tập hợp điểm biểu diễn số phức w3 = z + z2 là đường tròn, tâm là điểm biểu diễn của z1 + z2, bán kính R + Tập hợp điểm biểu diễn số phức w4 = z – z2 là đường tròn, tâm là điểm biểu diễn của z1 – z2, bán kính R Kết quả 3 : Cho z1, z2, z3 ∈ C, số phức z thỏa mãn |z – z1| = R. Khi đó: Tập hợp điểm biểu diễn số phức w = z2.z + z3 là một đường tròn, tâm là điểm biểu diễn của số phức z2.z1 + z3, bán kính |z2|.R
Công thức và thủ thuật tính nhanh bài toán cực trị số phức - Cao Văn Tuấn
Tài liệu gồm 8 trang tuyển tập công thức và thủ thuật tính nhanh bài toán cực trị số phức thông qua các ví dụ và bài tập có lời giải. Bài toán cơ bản : Cho số phức z thỏa mãn điều kiện (*) cho trước. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của |z|. Phương pháp chung : + Bước 1. Tìm tập hợp (H) các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện (*) + Bước 2. Tìm số phức z tương ứng với điểm biểu diễn M ∈ (H) sao cho khoảng cách OM lớn nhất, nhỏ nhất [ads]
Phương pháp chuẩn hóa trong số phức - Phạm Minh Tuấn
Tài liệu gồm 6 trang giới thiệu kỹ thuật chuẩn hóa giải nhanh bài toán số phức thông qua 14 bài tập có lời giải chi tiết, phương pháp này giúp ta giải quyết nhanh một lớp bài toán số phức khó. Trích dẫn tài liệu : + Cho hai số phức z, w khác 0 và thỏa mãn |z – w| = 2.|z| = |w|. Gọi a, b lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức u = z/w. Tính a^2 + b^2? + Cho số phức z = a + bi ≠ 0 sao cho z không phải là số thực và w = z/(1 + z^3) là số thực. Tính |z|^2/(1 + |z|^2) + Cho hai số phức z, w khác 0 và thỏa mãn |z – w| = 5.|z| = |w|. Gọi a, b lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức u = z.w. Tính a^2 + b^2? [ads]