Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bồi dưỡng và phát triển tư duy đột phá Toán 8 (Tập 1 Đại số)

THCS. giới thiệu đến bạn đọc tài liệu “Bồi dưỡng và phát triển tư duy đột phá Toán 8 (Tập 1: Đại số)”, tài liệu gồm 138 trang được biên soạn với mục đích gửi tới quý thầy cô giáo, quý vị phụ huynh và các em học sinh một tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình dạy và học môn Toán lớp 8 – phần Đại số 8, theo định hướng đổi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cấu trúc tài liệu gồm hai phần: + Kiến thức căn bản cần nắm: Nhắc lại những kiến thức cơ bản Đại số 8 cần nắm, những công thức quan trọng trong bài học, có ví dụ minh họa. + Bài tập sách giáo khoa & bài tập tham khảo: Lời giải chi tiết cho các bài tập, bài tập được tuyển chọn từ nhiều nguồn tài liệu Toán 8 – phần Đại số, được chia bài tập thành các dạng có phương pháp làm bài, các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết, có nhiều cách giải khác nhau cho một bài toán. Mục lục tài liệu bồi dưỡng và phát triển tư duy đột phá Toán 8 (Tập 1: Đại số): CHƯƠNG I . PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC. Bài 1 . Nhân đơn thức với đa thức. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 2 . Nhân đa thức với đa thức. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 3 . Những hằng đẳng thức đáng nhớ. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 4 . Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo). A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 5 . Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo). A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 6 . Chuyên đề phân tích đa thức thành nhân tử. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 7 . Chia đơn thức cho đơn thức. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 8 . Chia đa thức cho đơn thức. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 9 . Chia đa thức một biến đã sắp xếp. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. [ads] CHƯƠNG 2 . PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. Bài 1 . Chuyên đề kiến thức mở đầu về phân thức đại số. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 2 . Chuyên đề cộng trừ nhân chia phân thức đại số. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. CHƯƠNG 3 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. Bài 1. Mở đầu về phương trình – phương trình bậc nhất môt ẩn. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 2 . Phương trình đưa về dạng ax+ b =0. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 3 . Phương tình tích. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 4. Phương trình chứa ẩn ở mẫu – bài tập tổng hợp. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. CHƯƠNG 4 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. Bài 1 . Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 2 . Bất phương trình bậc nhất một ẩn. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập. Bài 3 . Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. A. Chuẩn kiến thức. B. Luyện kĩ năng giải bài tập.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề đối xứng tâm
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề đối xứng tâm, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Hai điểm đối xứng qua một điểm: Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm o nếu o là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm ấy. + Hai hình đối xứng qua một điểm: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu một điểm bất kì thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. + Hình có tâm đối xứng: Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình qua điểm O cũng thuộc hình H. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN – NÂNG CAO Dạng 1. Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một điểm. Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hai điểm đối xứng hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một điểm. Dạng 2. Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Phương pháp giải: Sử dụng nhận xét hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng vói nhau qua một đuờng thẳng thì bằng nhau. Dạng 3. Tổng hợp. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề hình bình hành
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình bình hành, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song. Tính chất: Trong hình bình hành: + Các cạnh đối bằng nhau. + Các góc đối bằng nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Dấu hiệu nhận biết: + Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. + Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các tính chất hình học. Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa và các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình bình hành. + Dạng 2. Chứng minh tứ giác là hình bình hành. Phương pháp giải: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành. + Dạng 3. Chứng minh ba điểm thẳng hàng, các đường thẳng đồng quy. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CB – NC
Chuyên đề đối xứng trục
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề đối xứng trục, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng: Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm ấy. + Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu một điểm bất kì thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. + Hình có trục đối xứng: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xúng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hai điểm đối xứng hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. + Dạng 2. Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Phương pháp giải: Sử dụng nhận xét hai đoạn thẳng đối xứng vói nhau qua một đường thẳng thì bằng nhau. + Dạng 3. Tổng hợp. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO-PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO ĐỐI XỨNG TRỤC Dạng 1: Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Dạng 2: Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Dạng 3: Tìm trực đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng. Dạng 4: Dựng hình có sử dụng đối xứng trục. Dạng 5: Tổng hợp.
Chuyên đề đường trung bình của tam giác, của hình thang
Tài liệu gồm 23 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề đường trung bình của tam giác, của hình thang, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Đường trung bình của tam giác + Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. + Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. + Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. 2. Đường trung bình của hình thang + Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. + Định lí 3: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song vói hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. + Định lí 4: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Sử dụng định nghĩa và định lí về đường trung bình của tam giác để chứng minh. Phương pháp giải: Sử dụng Định nghĩa đường trung bình của tam giác, Định lí 1, Định lí 2 để suy ra điều cân chứng minh. + Dạng 2. Sử dụng định nghĩa và định lí về đường trung bình của hình thang để chứng minh. Phương pháp giải: Sử dụng Định nghĩa đường trung bình của hình thang, Định lí 3, Định lí 4 để suy ra điều cần chứng minh. + Dạng 3. Sử dụng phối hợp đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang để chứng minh. Phương pháp giải: Sử dụng Định nghĩa đường trung bình của tam giác, Định nghĩa đường trung bình của hình thang và các Định lí : 1, 2, 3, 4 để suy ra điều cần chứng minh. + Dạng 4. Tổng hợp. B.CÁC DẠNG BÀI NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY + Đường trung bình của tam giác. + Đường trung bình của hình thang. C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO