Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 8 năm 2021 - 2022 trường THCS Đoàn Thị Điểm - Hà Nội

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 8 năm 2021 – 2022 trường THCS Đoàn Thị Điểm – Hà Nội gồm 13 trang, bao gồm mục tiêu, nội dung ôn tập và bài tập tự luyện Toán 8, giúp học sinh lớp 8 rèn luyện để chuẩn bị cho kì thi kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 Toán 8 năm học 2021 – 2022. PHẦN 1 . MỤC TIÊU. ĐẠI SỐ: – HS được ôn tập và củng cố lại các kiến thức về nhân, chia đa thức, bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Áp dụng giải các dạng bài tập có liên quan. – HS được ôn lại các phép toán về cộng trừ, nhân, chia phân thức đại số. Áp dụng giải các dạng bài tập có liên quan. – Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành, luyện tập làm các tập tổng hợp về rút gọn phân thức. Áp dụng giải các dạng bài tập có liên quan. HÌNH HỌC: – HS được ôn lại: Định nghĩa, các dấu hiệu nhận biết, tính chất các tứ giác đặc biệt như: hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. – Ôn lại công thức tính diện tích một số tứ giác đặc biệt như: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tich tam giác. – Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài tìm hướng giải, kĩ năng trình bày bài cho HS. PHẦN 2 . NỘI DUNG ÔN TẬP. A. LÍ THUYẾT: 1) Học thuộc các quy tắc nhân, chia đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức, phép chia hai đa thức 1 biến. 2) Nắm vững và vận dụng được 7 hằng đẳng thức – các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 3) Nêu tính chất cơ bản của phân thức, các quy tắc đổi dấu – quy tắc rút gọn phân thức, tìm mẫu thức chung, quy đồng mẫu thức. 4) Học thuộc các quy tắc: cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số. 5) Nêu định nghĩa tứ giác, định lý tổng các góc trong 1 tứ giác. 6) Định nghĩa hình thang, hình thang cân, tính chất & dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 7) Định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang. 8) Định nghĩa, tính chất & dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 9) Định nghĩa về 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, qua 1 điểm. Tính chất của các hình đối xứng với nhau qua 1 điểm, qua 1 đường thẳng. 10) Các tính chất về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác. B. BÀI TẬP: Dạng 1. Bài tập trắc nghiệm. Dạng 2. Biến đổi đồng nhất đơn thức, đa thức. Dạng 3. Biến đổi đồng nhất phân thức đại số. Dạng 4. Bài toán hình tổng hợp. Dạng 5. Bài tập nâng cao.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề giải toán bằng cách lập phương trình
Tài liệu gồm 39 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề giải toán bằng cách lập phương trình, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Bước 1: Lập phương trình: + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. II. BÀI TẬP MINH HỌA Phương pháp chung: + Bước 1: Kẻ bảng nếu được, gọi ẩn, kèm theo đơn vị và điều kiện cho ẩn. + Bước 2: Giải thích từng ô trong bảng, lập luận để thiết lập phương trình bậc hai. + Bước 3: Giải phương trình, đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán. Các dạng toán: + Dạng 1: Toán chuyển động. + Dạng 2: Toán năng suất. + Dạng 3: Toán làm chung công việc. + Dạng 4: Toán có nội dung hình học. + Dạng 5: Dạng toán có chứa tham số. + Dạng 6: Toán về tỉ lệ chia phần. + Dạng 7: Dạng toán liên quan đến số học. + Dạng 8: Dạng toán có nội dung vật lý, hóa học.
Chuyên đề phương trình chứa ẩn ở mẫu
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề phương trình chứa ẩn ở mẫu, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ + Bước 1: Tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình (tức là tìm giá trị của ẩn làm tất cả các mẫu thức của phương trình khác 0). + Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. + Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. + Bước 4: Trong các giá trị tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho. II. BÀI TẬP MINH HỌA Vận dụng phương pháp giải phưng trình chứa ẩn ở mẫu, đưa về phương trình bậc nhất đã biết.
Chuyên đề phương trình tích
Tài liệu gồm 17 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề phương trình tích, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Phương trình tích (một ẩn) là phương trình có dạng A(x).B(x)…. = 0. Trong đó A(x) và B(x) là các đa thức. Để giải phương trình này ta chỉ cần giải từng phương trình A(x) = 0, B(x) = 0 … rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử có vai trò quan trọng trong việc đưa phương trình về dạng phương trình tích. Cách đặt ẩn phụ cũng hay được sử dụng để trình bày cho lời giải gọn gàng hơn. II. BÀI TẬP Vận dụng các phương pháp phân tích thành nhân tử và cách giải phương trình tích đưa phương trình đã cho về các phương trình bậc nhất đã biết cách giải.
Chuyên đề mở đầu về phương trình
Tài liệu gồm 18 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề mở đầu về phương trình, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn. A. BÀI GIẢNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC NỀN 1. Phương trình một ẩn. 2. Giải phương trình. 3. Phương trình tương đương. B. BÀI TẬP MINH HỌA CƠ BẢN Dạng toán 1: Giải phương trình. Dạng toán 2: Hai phương trình tương đương. C. BÀI TẬP NÂNG CAO TỔNG HỢP D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN