Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tổng ôn cực trị số phức - Phạm Minh Tuấn

Bài toán cực trị số phức (GTLN – GTNN số phức, min – max số phức) là một dạng toán vận dụng cao được bắt gặp khá nhiều trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán trong những năm gần đây, nhất là sau khi bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chuyển bài thi môn Toán từ dạng tự luận sang trắc nghiệm. Có thể nói, bài toán cực trị số phức là một trong những dạng toán chính quyết định “cuộc chơi ở top đầu”, bởi để nắm được cách giải các bài toán cực trị số phức, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững vàng về bất đẳng thức và hình học giải tích mặt phẳng Oxy. Do chỉ mới được phổ biến trong những năm gần đây, tài liệu về các bài toán cực trị số phức (GTLN – GTNN số phức, min – max số phức) vẫn còn khá hạn chế, nên học sinh thường gặp phải những lúng túng nhất định khi đối mặt với dạng toán này, vì vậy xin giới thiệu đến quý thầy, cô và các em học sinh tài liệu tổng ôn cực trị số phức do tác giả Phạm Minh Tuấn biên soạn. Tài liệu gồm 68 trang tuyển chọn các bài toán trắc nghiệm cực trị số phức tiêu biểu trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán của các trường THPT, trường chuyên và sở GD&ĐT, các bài toán đều có đáp án và lời giải chi tiết. [ads] Trích dẫn nội dung tài liệu tổng ôn cực trị số phức – Phạm Minh Tuấn : + (Toán Học Tuổi Trẻ 01/2019) Cho số phức z thoả mãn |z – 3 – 4i| = √5. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = |z + 2|^2 – |z – i|^2. Tính môđun của số phức w = M + mi. + (THPT Lý Thường Kiệt – Bắc Ninh) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho điểm A(4;4) và M là điểm biển diễn số phức z thoả mãn điều kiện |z – 1| = |z + 2 – i|. Tìm toạ độ điểm M để đoạn thẳng AM nhỏ nhất. + (THPT Chuyên Hà Tĩnh) Cho số phức z thỏa mãn |z + 3i| + |z – 3i| = 10. Gọi M1, M2 lần lượt là điểm biểu diễn số phức z có môđun lớn nhất và nhỏ nhất. Gọi M là trung điểm của M1M2, M(a;b) biểu diễn số phức w, tổng |a| + |b| nhận giá trị nào sau đây?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay giải nhanh bài toán số phức - Trần Bá Hưng
Tài liệu gồm 40 trang hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay Casio và Vinacal để giải nhanh các bài toán số phức trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán. Các thủ thuật Casio được trình bày trong tài liệu được sử dụng để giải nhanh các dạng toán số phức sau: + Tính nhanh các phép toán cơ bản số phức + Biểu diễn hình học của số phức + Quỹ tích điểm biểu diễn của số phức + Cực trị của số phức + Phương trình số phức [ads]
Kỹ thuật tạo số phức liên hợp giải nhanh bài toán số phức vận dụng cao - Nguyễn Minh Tuấn
Tài liệu gồm 6 trang được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Minh Tuấn hướng dẫn giải nhanh bài toán số phức vận dụng cao bằng kỹ thuật tạo số phức liên hợp kèm theo bài tập áp dụng. Nội dung tài liệu được chia thành 2 phần: + Phần 1. 9 ví dụ hướng dẫn kỹ thuật tạo số phức liên hợp để giải nhanh các bài toán số phức ở mức độ vận dụng cao (khó). + Phần 2. 51 bài tập vận dụng. Các bài toán được liệt kê trong tài liệu đều ở mức vận dụng cao, rất cao. Thông qua kỹ thuật nhỏ trên, tác giả Nguyễn Minh Tuấn hy vọng các em sẽ vận dụng linh hoạt các công thức biến đổi của số phức để tìm ra lời giải một cách ngắn gọn nhất. [ads] Trích dẫn tài liệu kỹ thuật tạo số phức liên hợp giải nhanh bài toán số phức vận dụng cao – Nguyễn Minh Tuấn: + Cho ba số phức a,b, c thỏa mãn a + b + c = 0 và |a| = |b| = |c| = 1. Đặt w = a^2 + b^2 + c^2. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng? A. w là số thực không âm. B. w = 0. C. w là số thuần ảo. D. w là số thực dương. + Cho số phức z tùy ý, xét hai số phức α = z^2 + z‾, β = z.z‾ + i(z − z‾). Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. α là số thực, β là số thuần ảo. B. α là số thuần ảo, β là số thực. C. Cả hai số đều là số thực. D. Cả hai số đều là số thuần ảo. + Cho hai số phức z1, z2 thỏa mãn |z1| = |z2| = 1 và z1.z2 ≠ 1. Tìm phần ảo của số phức w = (z1 + z2)/(1+ z1z2)? A. Phần ảo bằng 1. B. Phần ảo bằng -1. C. Phần ảo bằng 0. D. Phần ảo lớn hơn.
Chuyên đề Số phức - Trần Đình Cư
giới thiệu đến thầy, cô và các em học sinh khối 12 tài liệu chuyên đề số phức do thầy Trần Đình Cư biên soạn, tài liệu gồm 305 trang cung cấp đầy đủ lý thuyết, dạng toán và bài tập tự luận – trắc nghiệm số phức, tất cả các bài tập trong chuyên đề số phức này đều có đáp án và lời giải chi tiết, ngoài ra chuyên đề còn cung cấp các thủ thuật giải nhanh số phức bằng máy tính cầm tay Casio, giúp học sinh tiết kiệm thời gian giải toán. Chuyên đề số phức bao gồm 10 chủ đề: Chủ đề 1. Các phép toán cơ bản: Gồm các phép toán cộng trừ, nhân chia, nâng lũy thừa, điều kiện bằng nhau của hai số phức. Chủ đề 2. Biểu diễn hình học các số phức. + Cách biểu diễn hình học của số phức z = a + bi (a, b thuộc R) trong mặt phẳng phức. + Biểu diễn hình học của z, -z, z‾: M(z) và M(-z) đối xứng với nhau qua gốc tọa độ, M(z) và M(z‾) đối xứng với nhau qua trục Ox. + Biểu diễn hình học của z + z’, z – z’, kz (k thuộc R). + Với M, A, B lần lượt biểu diễn số phức z, a, b thì: OM = |z|; AB = |b – a|. Chủ đề 3. Tìm tập hợp điểm. + Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện: |z – a| = |z – b|, |z – a| + |z – b| = k. + Giả sử M và M’ lần lượt biểu diễn các số phức z = x + iy và w = f(z) = u + iv, nếu biết một hệ thức giữa x, y ta tìm được một hệ thức giữa u, v và suy ra được tập hợp các điểm M’, nếu biết một hệ thức giữa u, v ta tìm được một hệ thức giữa x, y và suy ra được tập hợp các điểm M. Chủ đề 4. Chứng minh đẳng thức. [ads] Chủ đề 5. Số phức thỏa điều kiện. + Tìm số phức z = x + iy thật ra là tìm phần thực x và phần ảo y của nó. + Trong trường hợp tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất ta làm như sau: Bước 1: Tìm tập hợp điểm (H) các điểm biểu diễn của z thỏa mãn điều kiện. Bước 2: Tìm số phức z tương ứng với điểm biểu diễn M thuộc (H) sao cho khoảng cách OM có giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất). Chủ đề 6. Phương trình số phức. + Bài toán 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất số phức. + Bài toán 2. Căn bậc hai số phức, phương trình bậc hai và phương trình quy về phương trình bậc hai. + Bài toán 3. Phương trình bậc ba. + Bài toán 4. Phương trình bậc bốn số phức. Chủ đề 7. Hệ phương trình số phức. + Giải hệ phương trình số phức bằng định thức. + Ngoài phương pháp định thức trên ta có thể sử dụng phương pháp cộng đại số, phương pháp rút thế. + Ngoài ra ta còn có thể dựa vào tính chất tập hợp điểm số phức để giải và biện luận hệ phương trình. Chủ đề 8. Dạng lượng giác số phức. + Bài toán 1. Viết số phức dưới dạng lượng giác. + Bài toán 2: Áp dụng công thức Moivre để thực hiện các phép tính. + Bài toán 3. Tìm môđun và acgumen của số phức. + Bài toán 4. Áp dụng công thức Moavrơ để tính căn bậc n của số phức. Chủ đề 9. Ứng dụng số phức. + Bài toán 1. Sử dụng số phức vào giải hệ phương trình. + Bài toán 2: Ứng dụng số phức vào chứng minh các công thức, đẳng thức lượng giác. + Bài toán 3: Ứng dụng vào chứng minh bất đẳng thức. + Bài toán 4. Ứng dụng giải toán khai triển hay tính tổng nhị thức Niutơn. + Bài toán 5. Ứng dụng giải toán đa thức và phép chia đa thức. Chủ đề 10. Tuyển chọn 100 bài tập số phức vận dụng và vận dụng bậc cao.
Chuyên đề số phức - Lư Sĩ Pháp
Tài liệu chuyên đề số phức do thầy Lư Sĩ Pháp biên soạn gồm 21 trang giới thiệu phương pháp giải 4 dạng toán số phức thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 4 và tuyển chọn 121 bài tập trắc nghiệm chuyên đề số phức có đáp án. Lời giới thiệu: Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu tự học môn Toán Giải tích 12 chương 4, thầy Lư Sĩ Pháp biên soạn cuốn giải toán số phức trọng tâm dành cho học sinh lớp 12. Nội dung của cuốn tài liệu bám sát chương trình chuẩn và chương trình nâng cao về môn Toán đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. [ads] Nội dung chuyên đề số phức:  1. Lí thuyết cơ bản về số phức cần nắm ở mỗi bài học. 2. Bài tập số phức có hướng dẫn giải và bài tập tự luyện chọn lọc. 3. Bài tập trắc nghiệm số phức có đáp án. Các dạng toán trong chuyên đề số phức: + Dạng 1. Tìm số phức, số phức liên hợp, phần thực, phần ảo, môđun của một số phức. + Dạng 2. Nhìn vào hệ tọa độ Oxy xác định tọa độ của điểm biểu diễn số phức. + Dạng 3. Tìm tọa độ điểm biểu diễn của số phức trong mặt phẳng tọa độ Oxy. + Dạng 4. Giải phương trình bậc hai trên tập số phức và vận dụng định lí Vi_ét.