Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đi tìm công thức tổng quát của dãy số - Trần Duy Sơn

Việc biết được công thức tổng quát của một dãy số là một đòi hỏi quan trọng trong việc giải các bài toán về dãy số, từ công thức tổng quát chúng ta có thể có “cái nhìn tường minh” về dãy số đó, tính nhanh được các số hạng trong dãy cũng như thấy được các tính chất của dãy số để vận dụng vào các bài toán khác … Tài liệu gồm 21 trang hướng dẫn tìm công thức tổng quát của dãy số thông qua phân tích cách giải một số bài toán tổng quát thường gặp, để từ đó có thể vận dụng vào các trường hợp cụ thể. Nội dung tài liệu : + Đi tìm công thức tổng quát dãy số + Phương trình sai phân tuyến tính + Sử dụng phép thế lượng giác để xác định CTTQ dãy số + Các bài toán dãy số chọn lọc + Bài tập đề nghị + Tài liệu tham khảo [ads] Bạn đọc có thể xem thêm một số tài liệu hướng dẫn tìm công thức tổng quát của dãy số khác bên dưới: + Cách tìm công thức tổng quát của dãy số cho bởi công thức truy hồi – Phạm Thị Thu Huyền + Phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số – Nguyễn Tất Thu + Tìm số hạng tổng quát của dãy số bằng phương pháp sai phân – Mai Xuân Việt

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Kĩ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi công thức truy hồi - Huỳnh Đoàn Thuần
Tài liệu gồm 24 trang trình bày kĩ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi công thức truy hồi, các dạng toán trong tài liệu gồm: + Dạng 1: Tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi bằng cách xác đinh CTTQ của dãy + Dạng 2: Tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi bằng cách sử dụng nguyên lý kẹp + Dạng 3: Tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi bằng cách sử dụng tính đơn điệu và bị chặn [ads]
Phân dạng bài tập về phương pháp quy nạp toán học và dãy số
Tài liệu gồm 14 trang phân dạng và hướng dẫn giải chi tiết các bài toán về phương pháp quy nạp toán học và dãy số. $1 – Phương pháp quy nạp toán học: A – Tóm tắt SGK B – Giải toán C – Bài tập rèn luyện D – Hướng dẫn, đáp số [ads] $2 – Dãy số A – Tóm tắt SGK B – Giải toán + Dạng 1: Xác định các số hạng của dãy số + Dạng 2: Xác định số hạng tông quát (SHTQ) của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi + Dạng 3: Chứng minh dãy số tăng, giảm (xét tính đơn điệu) + Dạng 4: Xét tính bị chặn C – Bài tập rèn luyện D – Hướng dẫn, đáp số
Trắc nghiệm dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân trong các đề thi thử Toán 2018
Tài liệu gồm 86 trang tổng hợp, phân loại và giải chi tiết các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân trong các đề thi thử Toán 2018. Trích dẫn tài liệu trắc nghiệm dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân trong các đề thi thử Toán 2018 : + (THPT Thạch Thành 2 – Thanh Hóa – lần 1 năm 2017 – 2018) Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai? A. Dãy số có tất cả các số hạng bằng nhau là một cấp số nhân. B. Một cấp số cộng có công sai dương là một dãy số dương. C. Một cấp số cộng có công sai dương là một dãy số tăng. D. Dãy số có tất cả các số hạng bằng nhau là một cấp số cộng. [ads] + (THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ – lần 1 – NH 2017 – 2018) Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai? A. Dãy số có tất cả các số hạng bằng nhau là một cấp số nhân. B. Dãy số có tất cả các số hạng bằng nhau là một cấp số cộng. C. Một cấp số cộng có công sai dương là một dãy số tăng. D. Một cấp số cộng có công sai dương là một dãy số dương. + (ĐHQG TPHCM – Cơ Sở 2 – năm 2017 – 2018) Người ta trồng 465 cây trong một khu vườn hình tam giác như sau: Hàng thứ nhất có 1 cây, hàng thứ hai có 2 cây,  hàng thứ ba có 3 cây …. Số hàng cây trong khu vườn là?
80 câu trắc nghiệm cấp số cộng, cấp số nhân - Hứa Lâm Phong
Tài liệu gồm 8 trang tuyển chọn 80 câu trắc nghiệm cấp số cộng, cấp số nhân có đáp án do thầy Hứa Lâm Phong biên soạn. Trích một số bài toán trong tài liệu : 1. Cho cấp số cộng có 4 số hạng trong đó tổng của chúng bằng 22, tổng bình phương bằng 166. Bốn số hạng của cấp số cộng là? 2. Tam giác ABC có ba góc A, B, C lập thành một cấp số nhân có công bội bằng 2. Ba góc A, B, C biết A< B< C lần lượt là? 3. Số các số hạng trong một cấp số cộng là chẵn. Tổng các số hạng thứ lẻ và các số hạng thứ chữan lần lượt là 24 và 30. Biết số hạng cuối lớn hơn số hạng đầu là 10,5; số các số hạng là bao nhiêu? Đáp số của bài toán là: A. 20   B. 18 C. 12   D. 8 [ads]