Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cuối kì 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 trường THCS Lê Quý Đôn - Hà Nội

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 trường THCS Lê Quý Đôn, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; đề thi gồm 02 trang, hình thức 30% trắc nghiệm + 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; kỳ thi được diễn ra vào Tiết 79 và Tiết 80 theo phân phối chương trình môn Toán lớp 8. Trích dẫn Đề cuối kì 2 Toán 8 năm 2023 – 2024 trường THCS Lê Quý Đôn – Hà Nội : + Một xe máy khởi hành từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau khi xe máy đi được 30 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô khởi hành từ B về A với vận tốc 50 km/h. Biết quãng đường AB dài 110 km. Hỏi sau bao lâu kể từ khi ô tô khởi hành thì hai xe gặp nhau? Vị trí gặp nhau cách B bao nhiêu km? + Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AH vuông góc BC tại H (H thuộc BC). a) Chứng minh: ABC đồng dạng HBA, từ đó suy ra ACB = HAB. b) Lấy D trên HC sao cho HB = HD. Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AD cắt AD tại E. Chứng minh: AB.DC = ED.BC. c) Biết AH cắt CE tại F, tia FD cắt cạnh AC tại K. Chứng minh KD là tia phân giác của HKE. + Hình ảnh bên dưới là hai bức tranh Đông Hồ nhưng có kích thước khác nhau. Cho biết hai hình chữ nhật ABCD, EFGH có đồng dạng phối cảnh, tâm đồng dạng phối cảnh là?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Tịnh Bình Quãng Ngãi
Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Tịnh Bình Quãng Ngãi Bản PDF Đề thi học kỳ 2 lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 trường THCS Tịnh Bình, Quãng Ngãi, bao gồm 6 bài toán tự luận, được đính kèm lời giải chi tiết. Dưới đây là một số bài toán trong đề:Bài toán 1:Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Lúc 6 giờ sáng, một xe máy khởi hành từ A để đi đến B. Đến 7 giờ 30 phút, một ôtô thứ hai cũng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc lớn hơn ôtô thứ nhất là 20km/h và hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 30. Tính vận tốc của xe máy và ôtô. (Xe máy và ôtô không bị hư hỏng hay dừng lại dọc đường).Bài toán 2:Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có chiều cao AA’ = 6cm, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông AB = 4cm và AC = 5cm. Tính thể tích của hình lăng trụ.Bài toán 3:Cho hình thang vuông ABCD có AB//CD (góc A bằng 90 độ), AB = 4cm, CD = 9cm, AD = 6cm.a/ Chứng minh hai tam giác BAD và ADC đồng dạng.b/ Chứng minh AC vuông góc với BD.c/ Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tính tỉ số diện tích hai tam giác AOB và COD.d/ Gọi K là giao điểm của DA và CB. Tính độ dài KA.Trên đây là nội dung đề thi học kỳ 2 lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 tại trường THCS Tịnh Bình, Quãng Ngãi. Đề bao gồm các bài toán tự luận và được cung cấp kèm lời giải chi tiết. Đây là một số bài toán trong đề, bao gồm việc giải quyết bài toán bằng cách lập phương trình, tính thể tích của hình lăng trụ, chứng minh đồng dạng của hai tam giác và tính tỉ số diện tích.. Bằng cách thực hiện từng bước giải quyết từng bài toán, giáo viên giải thích chi tiết và cung cấp các phương pháp giải quyết.
Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng
Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016 2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 8 môn Toán năm học 2016-2017 trường THCS Đức Phổ Lâm Đồng Đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 8 năm học 2016-2017 tại trường THCS Đức Phổ - Lâm Đồng bao gồm 10 bài toán tự luận, kèm theo lời giải chi tiết. Dưới đây là một số bài toán trong đề: Bài 1: Xác định hệ số a, b của phương trình bậc nhất 2x - 3 = 0. Bài 2: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh 3cm và chiều cao 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó. Bài 3: Một người đi xe máy từ điểm A đến điểm B với vận tốc trung bình là 50km/h. Khi trở về, người đó đi với vận tốc trung bình là 40km/h, nên thời gian trở về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Đề thi nêu qua một số bài toán đặc trưng trong đề và bao gồm lời giải chi tiết để học sinh nắm vững các phương pháp giải toán. Điều này giúp học sinh hiểu rõ từng bước giải quyết vấn đề và áp dụng vào các bài tương tự.