Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu luyện thi TN THPT 2022 môn Toán - Trần Thanh Hiếu (Quyển 1)

Tài liệu gồm 290 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Thanh Hiếu, tuyển tập các chuyên đề luyện thi TN THPT 2022 môn Toán. Mục lục tài liệu luyện thi TN THPT 2022 môn Toán – Trần Thanh Hiếu (Quyển 1): PHẦN 1 : GIẢI TÍCH. Chương 1 : Ứng dụng đạo hàm khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. Bài 1 : Sự đồng biến – nghịch biến của hàm số. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số cho bằng công thức. 2. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số cho bằng bảng biến thiên đồ thị. 3. Tìm m đề hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d đồng biến – nghịch biến trên R. 4. Biện luận tính đồng biến – nghịch biến của hàm số trên khoảng, đoạn cho trước là tập con của R. 5. Biện luận tính đồng biến – nghịch biến của hàm phân thức y = (ax + b)/(cx + d). 6. Đồng biến – nghịch biến của hàm hợp. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Bài 2 : Cực trị của hàm số. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Tìm cực trị của hàm số cho bằng công thức. 2. Xác định cực trị hàm số cho bằng bảng biến thiên, đồ thị. 3. Tìm m đề hàm số đạt cực trị tại điểm x0. 4. Biện luận cực trị của hàm số bậc ba. 5. Biện luận cực trị của hàm số trùng phương. 6. Cực trị của hàm chứa dấu trị tuyệt đối, hàm hợp. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Bài 3 : Giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Max – min của hàm số cho bằng công thức. 2. Max – min của hàm số cho bằng bảng biế thiên, đồ thị. 3. Tìm tham số m theo yêu cầu max – min. 4. Max -min của hàm hợp. 5. Bài toán ứng dụng max – min. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Bài 4 : Đường tiệm cận của đồ thị hàm số. A. Lý thuyết cơ bản càn nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Tìm tiệm cận đứng – tiệm cận ngang của hàm số hữu tỉ. 2. Đường tiệm cận cho bởi bảng biến thiên, đồ thị. 3. Tìm m theo yêu cầu về tiệm cận của bài toán. 4. Tiệm cận của hàm hợp. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Bài 5 : Đồ thị các hàm số thường gặp. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Nhận dạng đồ thị hàm số bậc ba. 2. Nhận dạng đồ thị hàm số trùng phương. 3. Nhận dạng đồ thị hàm số nhất biến. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Bài 6 : Sự tương giao của đồ thị hàm số. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Giải, biện luận phương trình bằng bảng biến thiên đồ thị. 2. Xác định, biện luận giao điểm của đồ thị hàm số bậc ba và đường cong (đường thẳng). 3. Xác định, biện luận giao điểm của đồ thị hàm số trùng phương và đường cong (đường thẳng). 4. Xác định, biện luận giao điểm của đồ thị hàm số nhất biến và đường cong (đường thẳng). 5. Ứng dụng đồ thị biện luận nghiệm bất phương trình. 6. Tương giao hàm hợp, hàm chứa dấu trị tuyệt đối. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Bài 7 : Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Phương trình tiếp tuyến biết x0 hoặc điểm M(x0;y0). 2. Phương trình tiếp tuyết biết tung độ y0. 3. Phương trình tiếp tuyến biết hệ số góc k. 4. Phương trình tiếp tuyến đi qua điểm A(x;y) không thuộc đồ thị hàm số. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Đề ôn tập cuối chương. Đề số 01. Đề số 02. Chương 2 : Hàm số lũy thừa – hàm số mũ – hàm số logarit. Bài 1 : Lũy thừa. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Tính giá trị biểu thức. 2. Rút gọn biểu thức. 3. So sánh lũy thừa. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Bài 2 : Hàm số lũy thừa. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Tập xác định của hàm số lũy thừa. 2. Đạo hàm của hàm số lũy thừa. 3. Nhận dạng đồ thị hàm số lũy thừa. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Bài 3 : Logarit. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Tính giá trị, rút gọn biểu thức logarit. 2. So sánh logarit. 3. Phân tích, biểu diễn logarit theo các logarit đã biết. 4. Biến đổi logarit tổng hợp. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Bài 4 : Hàm số mũ – hàm số logarit. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Tập xác định hàm số mũ – logarit. 2. Đạo hàm hàm số mũ – logarit. 3. Nhận dạng đồ thị hàm số mũ – logarit. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Bài 5 : Phương trình mũ – Phương trình logarit. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Phương trình mũ -logarit cơ bản. 2. Phương trình bậc hai, quy về bậc hai mũ – logarit. 3. Phương trình mũ – logarit biến đổi tổng hợp. 4. Phương trình mũ – logarit giải bằng phương pháp hàm số. 5. Phương trình mũ – logarit có tham số m. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Bài 6 : Bất phương trình mũ – bất phương trình logarit. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Bất phương trình mũ – logarit cơ bản. 2. Bất phương trình bậc hai, quy về bậc hai mũ – logarit. 3. Bất phương trình mũ – logarit biến đổi tổng hợp. 4. Bất phương trình mũ – logarit giải bằng phương pháp hàm số. 5. Bất phương trình mũ – logarit có tham số m. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Bài 7 : Ứng dụng và bài toán Max – Min. A. Lý thuyết cơ bản cần nhớ. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Bài toán lãi suất – tăng trưởng. 2. Max – min, bài toán tổng hợp nhiều biến. C. Phiếu học tập. Phiếu học tạp số 1. Đề ôn tập cuối chương. Đề số 01. Đề số 02. PHẦN 2 : HÌNH HỌC. Chương 1 : Khối đa diện. Bài 1 : Khái niệm về khối đa diện. A. Lý thyết cơ bản cần nắm. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Nhận dạng hình đa diện. 2. Số cạnh, số mặt, số đỉnh của hình đa diện. 3. Phân chia, lắp ghép khối đa diện. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Bài 2 : Khối đa diện lồi và khối đa diện đều. A. Lý thuyết cơ bản cần nắm. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Nhận dạng khối đa diện lồi – đa diện đều. 2. Mặt phẳng đối xứng của khối đa diện. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Bài 3 : Thể tích khối chóp. A. Lý thuyết cơ bản cần nắm. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Khối chóp có cạnh bên vuông góc với mặt đáy. 2. Khối chóp có mặt bên vuông góc với mặt đáy. 3. Khối chóp đều. 4. Góc, khoảng cách liên quan đến khối chóp. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Bài 4 : Thể tích khối lắng trụ. A. Lý thuyết cơ bản cần nắm. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Khối lăng trụ đứng tam giác. 2. Khối lăng trụ đứng tứ giác (lập phương, hình hộp chữ nhật). 3. Khối lăng trụ xiên. 4. Góc, khoảng cách liên quan đến khối lăng trụ. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Đề ôn tập cuối chương. Đề số 01. Đề số 02. Chương 2 : Mặt nón – mặt trụ – mặt cầu. Bài 1 : Mặt nón – khối nón. A. Lý thuyết cơ bản cần nắm. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Các yếu tố cơ bản của hình nón. 2. Quay tạo thành hình nón. 3. Thiết diện qua trục, góc ở đỉnh. 4. Thiết diện không qua trục. 5. Ngoại tiếp – nội tiếp của hình nón. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Bài 2 : Mặt trụ – khối trụ. A. Lý thuyết cơ bản cần nắm. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Các yếu tố cơ bản của hình trụ. 2. Quay tạo thành hình trụ. 3. Thiết diện qua trục. 4. Thiết diện không qua trục. 5. Ngoại tiếp – nội tiếp của hình trụ. 6. Toán tổng hợp hình trụ – khối trụ. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Bài 3 : Mặt cầu – khối cầu. A. Lý thuyết cơ bản cần nắm. B. Thuật toán của một số dạng toán thường gặp. 1. Các yếu tố cơ bản của khối cầu. 2. Ngoại tiếp hình chóp. 3. Ngoại tiếp lăng trụ đứng, lập phương, hộp chữ nhật. 4. Ngoại tiếp hình nón – hình trụ. 5. Mặt phẳng cắt mặt cầu. C. Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2. Đề ôn tập cuối chương. Đề số 01. Đề số 02.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

40 bài toán tối ưu thực tế có lời giải chi tiết Nguyễn Minh Đức
Nội dung 40 bài toán tối ưu thực tế có lời giải chi tiết Nguyễn Minh Đức Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu 40 bài toán tối ưu thực tế với lời giải chi tiết Tài liệu 40 bài toán tối ưu thực tế với lời giải chi tiết Tài liệu "40 bài toán tối ưu thực tế" được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Minh Đức, bao gồm 30 trang với 40 bài toán được lựa chọn kỹ càng từ thực tế, cung cấp đáp án và lời giải chi tiết. Tài liệu này là nguồn tư liệu hữu ích cho những ai quan tâm đến tối ưu hóa trong thực tế và muốn nắm vững cách giải quyết các bài toán phức tạp.
Giải chi tiết 214 bài toán trắc nghiệm ứng dụng thực tiễn Trần Thông
Nội dung Giải chi tiết 214 bài toán trắc nghiệm ứng dụng thực tiễn Trần Thông Bản PDF - Nội dung bài viết Giải chi tiết 214 bài toán trắc nghiệm ứng dụng thực tiễn Trần Thông Giải chi tiết 214 bài toán trắc nghiệm ứng dụng thực tiễn Trần Thông Tài liệu này bao gồm 120 trang với 214 bài toán thực tế và chi tiết lời giải. Dưới đây là một số ví dụ từ tài liệu: - Một công ty muốn xây đường ống từ bờ biển đến một hòn đảo. Chi phí xây trên bờ là 50.000USD/km, và dưới nước là 130.000USD/km. B’ là điểm sao cho BB’ vuông góc với bờ biển. Tìm vị trí C trên đoạn AB’ để chi phí xây ống theo ACB là ít nhất. - Tấm gỗ hình vuông cạnh 200cm muốn cắt thành tấm tam giác vuông sao cho diện tích lớn nhất. Hãy tính cạnh huyền của tấm gỗ mới. - Ông A muốn mua tặng vợ một món quà trong chiếc hộp có dạng hình vuông và mạ vàng. Tính chiều cao và cạnh đáy của hộp để lượng vàng là ít nhất. Những bài toán này sẽ giúp bạn hiểu rõ các khái niệm toán học qua các tình huống thực tế, và cách giải quyết chúng một cách logic và chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích cho việc ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải toán của bạn.
Tuyển tập một số bài toán ứng dụng thực tiễn Võ Thanh Bình
Nội dung Tuyển tập một số bài toán ứng dụng thực tiễn Võ Thanh Bình Bản PDF - Nội dung bài viết Tuyển tập một số bài toán ứng dụng thực tiễn của Võ Thanh Bình Tuyển tập một số bài toán ứng dụng thực tiễn của Võ Thanh Bình Tài liệu này bao gồm một số bài toán ứng dụng thực tiễn được phân loại theo dạng bài và mức độ vận dụng. Dưới đây là một số ví dụ: 1. Bài toán về con kiến trong cốc: Có một cái cốc úp ngược với chiều cao 20cm, bán kính đáy là 3cm và bán kính miệng là 4cm. Con kiến đứng ở điểm A trên miệng cốc và muốn bò từ A đến điểm B ở đáy cốc. Hỏi con kiến phải bò quãng đường ngắn nhất là bao nhiêu? 2. Bài toán về cho thuê căn hộ: Một công ty bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Nếu giá thuê mỗi căn hộ là 2 triệu đồng/tháng, thì tất cả các căn hộ đều có người thuê. Tuy nhiên, nếu tăng giá thuê lên 100,000 đồng/tháng, thì có thêm hai căn hộ bị bỏ trống. Hỏi để có thu nhập cao nhất, công ty cần đặt giá thuê mỗi căn hộ là bao nhiêu? 3. Bài toán về xây đường ống dẫn nước: Một công ty muốn xây một đường ống dẫn từ điểm A trên bờ đến điểm B trên hòn đảo, với giá xây trên bờ là 50,000 USD/km và dưới nước là 130,000 USD/km. Tìm vị trí trên đoạn bờ mà khi nối ống theo hình tam giác thì chi phí ít nhất. Đây chỉ là một số ví dụ trong tuyển tập bài toán ứng dụng thực tiễn của Võ Thanh Bình, hi vọng sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và áp dụng kiến thức vào thực tế một cách linh hoạt và sáng tạo!
Tổng hợp các bài toán mức độ vận dụng cao ôn thi THPT Quốc gia – Nhóm Toán
Nội dung Tổng hợp các bài toán mức độ vận dụng cao ôn thi THPT Quốc gia – Nhóm Toán Bản PDF - Nội dung bài viết Tổng hợp các bài toán mức độ vận dụng cao ôn thi THPT Quốc gia – Nhóm Toán Tổng hợp các bài toán mức độ vận dụng cao ôn thi THPT Quốc gia – Nhóm Toán Bộ tài liệu này bao gồm 94 trang với các bài toán mức độ vận dụng cao, được thiết kế để ôn luyện cho kỳ thi THPT Quốc gia 2017. Với những bài toán này, bạn sẽ có cơ hội ôn luyện để đạt điểm cao 9, 10 trong kỳ thi. Trích dẫn một số câu hỏi trong tài liệu: Một đoàn tàu di chuyển trên một đường thẳng ngang với vận tốc không đổi v0. Khi tắt máy, lực hãm và lực cản tổng hợp cả đoàn tàu bằng 1/10 trọng lượng của nó. Hỏi chuyển động của đoàn tàu sau khi tắt máy và hãm là gì? Một thanh AB dài 2a ban đầu được giữ ở góc nghiêng α = α0 với một đầu không ma sát với bức tường thẳng đứng. Khi buông thanh, nó sẽ trượt xuống dưới tác động của trọng lực. Hãy tính góc α theo thời gian t. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, M là trung điểm của AD. Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp S’.BCDM và S.ABCD. Với bộ tài liệu này, bạn sẽ được tiếp cận với những bài toán phức tạp và có cấu trúc logic sắc nét, giúp bạn nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán. Hãy cùng ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới!