Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu tự học Toán 9 - Nguyễn Chín Em (Tập 1)

Tài liệu gồm 208 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Chín Em, tuyển tập lý thuyết, dạng toán, phương pháp giải và bài tập các chủ đề Toán 9 giai đoạn học kỳ 1. Khái quát nội dung tài liệu tự học Toán 9 – Nguyễn Chín Em (Tập 1): PHẦN I . ĐẠI SỐ Chương 1 . Căn bậc hai, căn bậc ba. 1. Căn bậc hai. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Căn bậc hai của một số. 2. So sánh các căn bậc hai số học. B. Phương pháp giải toán. 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^2 = |A|. A. Tóm tắt lí thuyết. B. Các dạng toán. 1. Phá dấu trị tuyệt đối. 2. Điều kiện để √A có nghĩa. 3. Sử dụng hằng đẳng thức √A^2 = |A|. 4. Phương trình – bất phương trình. C. Bài tập tự luyện. 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. A. Tóm tắt lí thuyết. 1. Định lí. 2. Khai phương một tích. 3. Nhân các căn thức bậc hai. B. Các dạng toán. C. Bài tập tự luyện. 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. A. Tóm tắt lí thuyết. B. Dạng toán. 1. Khai phương một thương. 2. Chia hai căn thức bậc hai. C. Phương pháp giải toán. D. Bài tập tự luyện. 5. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. A. Tóm tắt lí thuyết. 1. Đưa một thừa số ra ngoài dấu căn. 2. Đưa một thừa số vào trong dấu căn. 3. Khử mẫu của biểu thức lấy dấu căn. 4. Trục căn thức ở mẫu. B. Các dạng toán. 1. Đưa một thừa số vào trong hoặc ra ngoài dấu căn. 2. Khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn – phép nhân liên hợp. 3. Sử dụng các phép biến đổi căn thức bậc hai cho bài toán rút gọn và chứng minh đẳng thức. 4. Sử dụng các phép biến đổi căn thức bậc hai giải phương trình. C. Bài tập tự luyện. 6. Rút gọn biểu thức có chứa căn bậc hai. A. Tóm tắt lí thuyết. B. Các dạng toán. 1. Thực hiện phép tính rút gọn biểu thức có chứa căn bậc hai. 2. Giải phương trình. C. Bài tập tự luyện. 7. Căn bậc ba – căn bậc n. A. Tóm tắt lí thuyết. 1. Căn bậc ba. B. Phương pháp giải toán. 1. Thực hiện các phép tính với căn bậc 3 và bậc n. 2. Khử mẫu chứa căn bậc ba. 3. Giải phương trình chứa căn bậc ba. C. Bài tập tự luyện. Chương 2 . Hàm số bậc nhất. 1. Nhắc lại và bổ sung khái niệm về hàm số. A. Tóm tắt lí thuyết. 1. Khái niệm hàm số và đồ thị. 2. Tập xác định của hàm số. 3. Hàm số đồng biến, nghịch biến. B. Các dạng toán. 1. Sự xác định của một hàm số. 2. Tìm tập xác định của hàm số. 3. Xét tính chất biến thiên của hàm số. C. Bài tập tự luyện. 2. Hàm số bậc nhất. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Định nghĩa. B. Phương pháp giải toán. C. Bài tập luyện tập. 3. Đồ thị của hàm số bậc nhất. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Đồ thị của hàm số y = ax với a khác 0. 2. Đồ thị của hàm số y = ax + b với a khác 0. 3. Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. B. Phương pháp giải toán. C. Bài tập luyện tập. 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau. A. Tóm tắt lí thuyết. B. Phương pháp giải toán. C. Bài tập luyện tập. 5. Hệ số góc của đường thẳng. A. Tóm tắt lí thuyết. B. Phương pháp giải toán. 1. Hệ số góc của đường thẳng. 2. Lập phương trình đường thẳng biết hệ số góc. C. Bài tập tự luyện. [ads] PHẦN II . HÌNH HỌC Chương 1 . Hệ thức lượng trong tam giác vuông. 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao của tam giác vuông. A. Tóm tắt lí thuyết. 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao. B. Phương pháp giải toán. 1. Giải các bài toán định lượng. 2. Giải các bài toán định tính. C. Bài tập tự luyện. 2. Tỉ số lượng giác. A. Tóm tắt lí thuyết. 1. Tỉ số lượng giác. 2. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt. 3. Hàm số lượng giác của hai góc phụ nhau. B. Phương pháp giải toán. 1. Giải các bài toán định lượng. 2. Giải các bài toán định tính. C. Bài tập tự luyện. Chương 2 . Đường tròn. 1. Sự xác định đường tròn – tính chất đối xứng của đường tròn. A. Tóm tắt lí thuyết. 1. Nhắc lại về đường tròn. 2. Cách xác định đường tròn. 3. Tâm đối xứng – trục đối xứng. B. Các dạng toán. 1. Chứng minh nhiều điểm cùng nằm trên một đường tròn. 2. Quỹ tích điểm là một đường tròn. 3. Dựng đường tròn. C. Bài tập tự luyện. 2. Đường kính và dây cung của đường tròn. A. Tóm tắt lí thuyết. 1. So sánh độ dài của đường kính và dây. 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. B. Phương pháp giải toán. 1. Giải bài toán định tính và định lượng. 2. Giải bài toán dựng hình. 3. Giải bài toán quỹ tích. C. Bài tập rèn luyện. 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. A. Tóm tắt lí thuyết. B. Phương pháp giải toán. C. Bài tập luyện tập. 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. A. Tóm tắt lý thuyết. B. Phương pháp giải toán. C. Bài tập luyện tập. 5. Tiếp tuyến của đường tròn. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Các tính chất của tiếp tuyến. B. Phương pháp giải toán. 1. Dựng tiếp tuyến của đường tròn. 2. Giải bài toán định tính và định lượng. 3. Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. 4. Sử dụng tính chất tiếp tuyến để tìm quỹ tích. C. Bài tập tự luyện. 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Đường tròn nội tiếp tam giác. 2. Đường tròn bàng tiếp tam giác. B. Phương pháp giải toán. C. Bài tập luyện tập. D. Hướng dẫn – đáp số. 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Hai đường tròn có hai điểm chung. 2. Hai đường tròn chỉ có một điểm chung. 3. Hai đường tròn không có điểm chung. 4. Một số tính chất. B. Phương pháp giải toán. C. Bài tập luyện tập.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề cung chứa góc
Nội dung Chuyên đề cung chứa góc Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề cung chứa gócTrọng tâm cần đạtNâng cao phát triển tư duy Chuyên đề cung chứa góc Tài liệu này bao gồm 30 trang, được viết bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, nhằm tổng hợp kiến thức quan trọng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm về chuyên đề cung chứa góc. Tài liệu này hỗ trợ học sinh hiểu rõ hơn về chương trình Hình học 9, chương 3, bài số 6. Trọng tâm cần đạt I. Tóm tắt lý thuyết Quỹ tích cung chứa góc. Cách vẽ cung chứa góc. II. Bài tập và các dạng toán Dạng 1. Quỹ tích là cung chứa góc Phương pháp giải: Tìm đoạn cố định trong hình vẽ, nối điểm phải tìm với hai đầu đoạn thẳng cố định, xác định góc không đổi, khẳng định quỹ tích điểm phải tìm là cung chứa góc. Dạng 2. Chứng minh nhiều điểm thuộc đường tròn Phương pháp giải: Chứng minh nhiều điểm cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ, cùng nhìn đoạn cố định dưới một góc không đổi. Dạng 3. Dạng cung chứa góc Phương pháp giải: Vẽ đường trung trực, tia tạo góc α, đường thẳng vuông góc, vẽ cung AmB thuộc nửa mặt phẳng không chứa tia tạo góc. III. Bài tập về nhà Nâng cao phát triển tư duy C. Trắc nghiệm rèn luyện phản xạ D. Phiếu bài tự luyện cơ bản và nâng cao
Chuyên đề góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
Nội dung Chuyên đề góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề về góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn Chuyên đề về góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn Tài liệu này bao gồm 39 trang, được soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức quan trọng về chuyên đề góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn. Tài liệu cung cấp phân loại, hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm trong chương trình Hình học lớp 9, chương 3 bài số 5. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Định lí 1: Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn. Định lí 2: Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn. II. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1: Chứng minh hai góc hoặc hai đoạn thẳng bằng nhau. Phương pháp giải: Sử dụng hai định lý về số đo của góc có đỉnh bên trong đường tròn và góc có đỉnh bên ngoài đường tròn. Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng song song hoặc vuông góc bằng cách chứng minh các đẳng thức cho trước và áp dụng hai định lý về số đo của góc có đỉnh bên trong và bên ngoài đường tròn. III. BÀI TẬP VỀ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh hiểu rõ hơn về chuyên đề góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn, từ đó nâng cao khả năng giải bài tập và phát triển tư duy logic trong quá trình học tập.
Chuyên đề góc nội tiếp
Nội dung Chuyên đề góc nội tiếp Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề góc nội tiếp: Tài liệu học tập hình học 9 Chuyên đề góc nội tiếp: Tài liệu học tập hình học 9 Tài liệu này bao gồm 51 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, nhằm tổng hợp kiến thức quan trọng về chuyên đề góc nội tiếp và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm. Tài liệu này hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 3. A. Kiến thức trọng tâm Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh của góc là hai dây cung trên đường tròn. Cung bị chắn nằm trong đường tròn. Một tính chất quan trọng là số đo của góc nội tiếp bằng một nửa số đo của cung bị chắn. Trong một đường tròn, các góc nội tiếp bằng nhau thì chắn các cung bằng nhau, và các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau. Góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90° có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông. B. Các dạng bài minh họa 1. Chứng minh hai góc bằng nhau và tính số đo của góc. 2. Tính độ dài và diện tích trong các bài toán. 3. Chứng minh ba điểm thẳng hàng dựa vào hệ quả của góc nội tiếp. 4. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc dựa vào định lí và tính chất góc nội tiếp. 5. Nâng cao phát triển tư duy trong việc giải các bài toán. C. Trắc nghiệm rèn luyện phản xạ và bài tập tự luyện Ngoài các dạng bài minh họa, tài liệu còn cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm để rèn luyện kiến thức và kỹ năng giải bài toán của học sinh. Bài tập tự luyện giúp học sinh tự mình nắm vững kiến thức và cải thiện khả năng giải bài toán.
Chuyên đề liên hệ giữa cung và dây
Nội dung Chuyên đề liên hệ giữa cung và dây Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề liên hệ giữa cung và dây Chuyên đề liên hệ giữa cung và dây Tài liệu này bao gồm 12 trang, đã được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ. Tài liệu tổng hợp kiến thức chính, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm về chuyên đề liên hệ giữa cung và dây. Đây là nguồn tư liệu hữu ích để hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 2. I. Tóm tắt lý thuyết 1. Định lí 1: Hai cung nhỏ trong cùng một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau, thì hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau. 2. Định lí 2: Hai cung nhỏ trong cùng một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau, thì cung lớn hơn căng dây lớn hơn. 3. Bổ sung: Trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau. Đường kính đi qua trung điểm của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy. Đường kính cũng đảm bảo góc vuông giữa dây và cung. II. Bài tập minh họa Phương pháp giải: Để giải các bài toán liên quan đến cung và dây, cần hiểu rõ định nghĩa góc ở tâm và sự liên hệ giữa cung và dây. III. Bài tập tự luyện Tiếp tục làm các bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên đề liên hệ giữa cung và dây.