Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác

Nội dung Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giácI. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂMII. CÁC DẠNG BÀI TẬPDạng 1: Sử dụng điều kiện tồn tại tam giác dựa vào độ dài ba cạnhDạng 2: Chứng minh các bất đẳng thức về độ dài Chuyên đề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác Chuyên đề này bao gồm 08 trang tài liệu, cung cấp kiến thức về lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập liên quan đến quan hệ giữa ba cạnh của tam giác và bất đẳng thức tam giác. Tài liệu cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 7 hiểu rõ hơn về chương trình Toán lớp 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác và các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu của chuyên đề là: Kiến thức: Phát biểu được định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác. Kỹ năng: Vận dụng được định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác trong các bài toán. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về trọng tâm của tam giác và vai trò của nó trong quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Sử dụng điều kiện tồn tại tam giác dựa vào độ dài ba cạnh Để xác định tam giác có tồn tại hay không, chúng ta cần áp dụng bất đẳng thức tam giác và xét các trường hợp khác nhau. Dạng 2: Chứng minh các bất đẳng thức về độ dài Trong dạng này, chúng ta sẽ sử dụng bất đẳng thức tam giác và thực hiện các biến đổi phù hợp để chứng minh các bất đẳng thức liên quan đến độ dài các cạnh của tam giác. Chúc các bạn học sinh lớp 7 học tập hiệu quả và thành công trong việc giải các bài toán liên quan đến quan hệ giữa ba cạnh của tam giác và bất đẳng thức tam giác!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề biểu đồ
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề biểu đồ, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Đại số chương 3: Thống kê. Mục tiêu: Kiến thức: + Trình bày được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. + Nhận biết được các dạng biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt. Kĩ năng: + Dựng được biểu đồ đoạn thẳng, hình chữ nhật từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. + Đọc được các biểu đồ. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1. Dựng biểu đồ đoạn thẳng, hình chữ nhật. Dạng 2. Đọc biểu đồ đơn giản.
Chuyên đề mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số y ax (a khác 0)
Tài liệu gồm 19 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số y = ax (a khác 0), có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Đại số chương 2: Hàm số và đồ thị. Mục tiêu : Kiến thức: + Nhận thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. + Hiểu được mặt phẳng tọa độ, cách vẽ hệ trục tọa độ. + Nắm được cách xác định tọa độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ. Hiểu được trên mặt phẳng tọa độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lại, mỗi cặp số xác định một điểm. + Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, nắm được dạng và cách vẽ của đồ thị hàm số y = ax (a khác 0). Kĩ năng: + Vẽ được hệ trục tọa độ, đọc được tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ và biểu diễn được điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. + Kiểm tra được điểm cho trước có thuộc đồ thị hàm số đã cho hay không? Dựa vào đồ thị hàm số, xác định giá trị của các đại lượng. + Vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax (a khác 0). I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Viết tọa độ của các điểm cho trước trên mặt phẳng tọa độ. Dạng 2: Biểu diễn các điểm có tọa độ cho trước trên mặt phẳng tọa độ. Dạng 3: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a khác 0). Dạng 4: Xét xem một điểm có thuộc đồ thị của một hàm số cho trước hay không? Dạng 5: Xác định hệ số a của đồ thị hàm số y = ax biết đồ thị hàm số đi qua điểm M. Dạng 6: Xác định các đại lượng và ý nghĩa của chúng dựa vào đồ thị hàm số cho trước.
Chuyên đề hàm số
Tài liệu gồm 08 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề hàm số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Đại số chương 2: Hàm số và đồ thị. Mục tiêu : Kiến thức: + Hình thành khái niệm hàm số thông qua các ví dụ trong thực tiễn. + Hiểu được khái niệm hàm số. Kĩ năng: + Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bảng giá trị, công thức). + Tính được giá trị của hàm số tại các giá trị cụ thể của biến số. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Các bài toán về khái niệm hàm số. Dạng 2: Tính giá trị của hàm số tại một số giá trị cho trước của biến số. Dạng 3: Viết công thức xác định hàm số.
Chuyên đề đại lượng tỉ lệ nghịch, một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Tài liệu gồm 18 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề đại lượng tỉ lệ nghịch, một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Đại số chương 2: Hàm số và đồ thị. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và nhận biết được một số ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghịch đã biết. + Nắm được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. + Nắm được phương pháp giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. Kĩ năng: + Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Tìm được hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ nghịch. + Lập được bảng giá trị tương ứng giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và ngược lại, xét tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng. + Giải được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Xác định tương quan giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. + Bài toán 1. Nhận biết hai đại lương tỉ lệ nghịch với nhau. Xác định hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn đạo lượng tỉ lệ nghịch. + Bài toán 2: Xét tương quan tỉ lệ nghịch giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng. Dạng 2: Dựa vào tính chất của tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng. Dạng 3: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Dạng 4: Một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. Dạng 5: Chia một số thành những phần tỉ lệ nghịch với các số cho trước.