Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề khái niệm biểu thức đại số, giá trị của một biểu thức đại số

Tài liệu gồm 08 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề khái niệm biểu thức đại số, giá trị của một biểu thức đại số, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Đại số chương 4: Biểu thức đại số. Mục tiêu : Kiến thức: + Trình bày được khái niệm biểu thức đại số. + Trình bày được cách tính giá trị của một biểu thức đại số. Kĩ năng: + Viết được biểu thức đại số theo yêu cầu. + Tính được giá trị của một biểu thức đại số và trình bày được lời giải. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Viết các biểu thức đại số theo cách diễn đạt cho trước. Dạng 2: Tính giá trị biểu thức đại số. Dạng 3: Tính giá trị biểu thức khi biết mối quan hệ giữa các biến. Dạng 4: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề tính chất ba đường cao trong tam giác
Tài liệu gồm 16 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường cao trong tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được khái niệm về đường cao của tam giác, tính chất ba đường cao trong tam giác và các đường đồng quy trong tam giác cân. Kĩ năng: + Vận dụng được các tính chất của đường cao để giải toán. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Xác định trực tâm của tam giác. Để xác định trực tâm của tam giác, ta đi tìm giao điểm của hai đường cao trong tam giác đó. Dạng 2 : Chứng minh hai đường thẳng vuông góc. Cách 1. Sử dụng tính chất ba đường cao trong tam giác đồng quy tại một điểm. Cách 2. Sử dụng định lí trong tam giác cân thì đường trung tuyến, đường phân giác ứng với cạnh đáy đồng thời là đường cao. Cách 3. Hai đường thẳng song song với nhau thì cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. Dạng 3 : Các bài toán tổng hợp. Sử dụng tính chất ba đường cao trong tam giác đồng quy tại một điểm.
Chuyên đề tính chất ba đường trung trực của tam giác
Tài liệu gồm 11 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường trung trực của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được tính chất đường trung trực của tam giác cân. + Nắm được tính chất ba đường trung trực tam giác. Kĩ năng: + Vận dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác để giải toán. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. + Giao điểm các đường trung trực trong tam giác thì cách đều ba đỉnh của tam giác đó. + Ba đường trung trực trong tam giác cắt nhau tại một điểm. Do đó để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác, ta đi xác định giao điểm của hai đường trung trực. Dạng 2 : Vận dụng tính chất ba đường trung trực trong tam giác để giải quyết các bài toán khác. Trong một tam giác, giao điểm của hai đường trung trực thuộc đường trung trực còn lại của tam giác đó. Dạng 3 : Chứng minh ba đường thẳng đồng quy, ba điểm thẳng hàng. Sử dụng tính chất: “Ba đường trung trực trong tam giác cắt nhau tại một điểm”.
Chuyên đề tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Tài liệu gồm 12 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được định lí thuận và đảo về tính chất các điểm thuộc đường trung trực. Kĩ năng: + Vận dụng được các định lí để giải toán. + Ứng dụng trong một số bài toán thực tế. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Vận dụng tính chất của đường trung trực. Sử dụng định lí 1: “Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó”. Dạng 2 : Chứng minh một điểm thuộc đường trung trực. Chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng. – Để chứng minh điểm M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB, ta dùng định lí 2: “Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó” hoặc dùng định nghĩa đường trung trực. – Để chứng minh đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, ta chứng minh d chứa hai điểm cách đều A và B, hoặc dùng định nghĩa đường trung trực. Dạng 3 : Xác định vị trí của điểm thỏa mãn yêu cầu đề bài. Sử dụng định lí 2: “Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó” để xác định một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng. Dạng 4 : Sử dụng tính chất đường trung trực vào bài toán về cực trị. – Sử dụng tính chất đường trung trực để thay đổi độ dài một đoạn thẳng bằng độ dài một đoạn thẳng khác bằng nó. – Sử dụng bất đẳng thức tam giác để tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất.
Chuyên đề tính chất ba đường phân giác của tam giác
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường phân giác của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được định nghĩa đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác cân. + Phát biểu được định lí về ba đường phân giác của tam giác. Kĩ năng: + Vận dụng được các định nghĩa, định lí để chứng minh các tính chất hình học. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Chứng minh hai góc bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau. Từ đó tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc. Sử dụng các tính chất: + Giao điểm của hai đường phân giác của một tam giác nằm trên đường phân giác thứ ba của tam giác đó. + Giao điểm các đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác. Dạng 2 : Chứng minh ba đường đồng quy, ba điểm thẳng hàng. Vận dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác: “Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó”. Dạng 3 : Đường phân giác của các tam giác đặc biệt. Sử dụng tính chất trong tam giác cân, đường phân giác của góc ở đỉnh cũng đồng thời là đường trung tuyến, đường cao. Dạng 4 : Chứng minh mối quan hệ trong các góc. – Vận dụng các tính chất đường phân giác của một góc để tìm mối quan hệ giữa các góc. – Dùng định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng o 180.