Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Hình học tọa độ Oxyz (dành cho học sinh Yếu - TB) - Đặng Việt Đông

giới thiệu đến bạn đọc tài liệu chuyên đề hình học tọa độ Oxyz (dành cho học sinh Yếu – TB), tài liệu được biên soạn bởi thầy Đặng Việt Đông gồm 39 trang, tài liệu tóm gọn lý thuyết cơ bản, phương pháp giải toán và tuyển chọn một số bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz thuộc chương trình Hình học 12 chương 3, các bài tập ở mức độ nhận biết và thông hiểu, giúp học sinh có học lực yếu – trung bình lấy lại nền tảng kiến thức. Khái quát nội dung tài liệu hình học tọa độ Oxyz (dành cho học sinh Yếu – TB) – Đặng Việt Đông: BÀI 1 : HỆ TRỤC TỌA ĐỘ 1. Các phép toán về toạ độ của vectơ và của điểm. + Sử dụng các công thức về toạ độ của vectơ và của điểm trong không gian. + Sử dụng các phép toán về vectơ trong không gian. 2. Xác định điểm trong không gian. Chứng minh tính chất hình học. Diện tích – Thể tích. + Sử dụng các công thức về toạ độ của vectơ và của điểm trong không gian. + Sử dụng các phép toán về vectơ trong không gian. + Công thức xác định toạ độ của các điểm đặc biệt. + Tính chất hình học của các điểm đặc biệt. BÀI 2 : PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU Dạng 1: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I và bán kính R. Dạng 2: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I và đi qua điểm A. Dạng 3: Viết phương trình mặt cầu (S) nhận đoạn thẳng AB cho trước làm đường kính. Dạng 4: Viết phương trình mặt cầu (S) đi qua bốn điểm A, B, C, D (mặt cầu ngoại tiếp tứ diện). Dạng 5: Viết phương trình mặt cầu (S) đi qua ba điểm A, B, C và có tâm I nằm trên mặt phẳng (P) cho trước. Dạng 6: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng (P) cho trước. Dạng 7: Mặt cầu (S) có tâm I và cắt mặt phẳng (P) cho trước theo giao tuyến là một đường tròn thoả điều kiện. [ads] BÀI 3 : PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Dạng 1: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và có vectơ pháp tuyến n. Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và có cặp vectơ chỉ phương a, b. Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và song song với mặt phẳng (β). Dạng 4: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Dạng 5: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua một điểm M và một đường thẳng d không chứa M. Dạng 6: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d. Dạng 7: Viết phương trình mặt phẳng (α) chưa hai đường thẳng cắt nhau d1 và d2. Dạng 8: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng d1 và song song với đường thẳng d2 (d1 và d2 chéo nhau). Dạng 9: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và song song với hai đường thẳng chéo nhau d1 và d2. Dạng 10: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa một đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng (β). Dạng 11: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và vuông góc với hai mặt phẳng cắt nhau (β) và (γ). Dạng 12: Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng d cho trước và cách điểm M một khoảng k cho trước. Dạng 13: Viết phương trình mặt phẳng (α) tiếp xúc với mặt cầu (S) tại điểm H. BÀI 4 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M và có vectơ chỉ phương u. Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua hai điểm M, N. Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M và song song với đường thẳng d cho trước. Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng (α) cho trước. Dạng 5: Viết phương trình đường thẳng Δ là giao tuyến của hai mặt phẳng (P), (Q). Dạng 6: Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M và vuông góc với hai đường thẳng d1, d2 Dạng 7: Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M, vuông góc và cắt đường thẳng d. Dạng 8: Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M và cắt hai đường thẳng d1, d2. Dạng 9: Viết phương trình đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (α) và cắt cả hai đường thẳng d1, d2. Dạng 10: Viết phương trình đường thẳng Δ là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau d1, d2. Dạng 11: Viết phương trình đường thẳng Δ là hình chiếu của đường thẳng d lên mặt phẳng (α).

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm hay chương tọa độ không gian - Nguyễn Quang Hưng, Nguyễn Thành Tiến
Tài liệu gồm 32 trang tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm hay và khó chương tọa độ không gian, các bài tập được trích trong đây chủ yếu là những bài được lấy trong các đề thi thử, bài giải được làm dưới cách chi tiết. Trích dẫn tài liệu : + Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1; 1; 0), B (0; 1; 1), C (1; 0; 1). Tìm hợp tất cả các điểm M trên mặt phẳng Oxz sao cho vtMA.vtMB + vtMC^2 = 2. A. Một đường thẳng B. Một đường tròn C. Một đường elip D. Không xác định được [ads] + Trong không gian với hệ tọa độ xyz, cho điểm A(1;2; -3) và cắt mặt phẳng (P): 2x + 2y – z + 9 = 0. Đường thẳng đi qua A và có véctơ chỉ phương u (3;4; -4) cắt (P) tại B. Điểm M thay đổi trong (P) sao cho M luôn nhìn đoạn AB dưới một góc 90 độ. Khi độ dài MB lớn nhất, đường thẳng MB đi qua điểm nào trong các điểm sau? A. J (-3; 2; 7)   B. H(-2; -1;3) C. K (3; 0; 15)   D. I (-1; -2; 3) + Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): x^2 + (y – 4)^2 + z^2 = 5. Tìm tọa độ điểm A thuộc tia Oy. Biết rằng ba mặt phẳng phân biệt qua A và đôi một vuông góc cắt mặt cầu theo thiết diện là ba hình tròn có tổng diện tích là 11π.
Chuyên đề trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian - Ngô Nguyên
Tài liệu gồm 100 trang phân dạng và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian. Nội dung tài liệu gồm: + Chủ đề 1. Các phép toán về tọa độ véc tơ. Xác định điểm – một số tính chất hình học Dạng 1: Chứng minh A, B, C là ba đỉnh tam giác Dạng 2: Tìm D sao cho ABCD là hình bình hành Dạng 3: Chứng minh ABCD là một tứ diện + Chủ đề 2. Phương trình mặt cầu Dạng 1: Biết trước tâm I và bán kính R Dạng 2: Mặt cầu đường kính AB Dạng 3: Mặt cầu tâm I tiếp xúc mặt phẳng (α) Dạng 4: Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD Dạng 5: Mặt cầu đi qua A, B, C và tâm I thuộc (α) Dạng 6: Mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu tại A [ads] + Chủ đề 3. Phương trình mặt phẳng Dạng 1. Mặt phẳng (α) đi qua M và có vectơ pháp tuyến n Dạng 2. Mặt phẳng qua 3 điểm A, B, C Dạng 3. Mặt phẳng trung trực đoạn AB Dạng 4. Mặt phẳng (α) qua M và vuông góc đường thẳng d (hoặc AB) Dạng 5. Mp (α) qua M và song song (α): Ax + By + Cz + D = 0 Dạng 6. Mp(α) chứa (d) và song song (d’) Dạng 7. Mp(α) qua M, N và vuông góc (β) Dạng 8. Mp(α) chứa (d) và đi qua M Dạng 9. Mp(α) đi qua M và vuông góc với hai mặt phẳng (β), (γ) cho trước Dạng 10. Mặt Phẳng (α) chứa hai đường thẳng Δ1, Δ2 cắt nhau + Chủ đề 4. Phương trình đường thẳng Dạng 1. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua M và có vectơ chỉ phương u Dạng 2. Đường thẳng d qua A và song song (α) Dạng 3. Đường thẳng (d) qua A và vuông góc mp(α) Dạng 4. PT d’ hình chiếu của d lên (α) Dạng 5. Đường thẳng (d) qua A và vuông góc 2 đường thẳng d1 và d2 Dạng 6. Phương trình đường vuông góc chung của d1 và d2 Dạng 7. PT d qua A và d cắt d1, d2 Dạng 8. PT d // Δ và cắt d1, d2 Dạng 9. PT d qua A và vuông góc với d1, cắt d2 Dạng 10: PT d ⊥ (P) cắt d1, d2
111 câu hỏi trắc nghiệm về mặt phẳng trong Oxyz - Hứa Lâm Phong
Tài liệu gồm 12 trang với 111 câu hỏi trắc nghiệm về mặt phẳng trong Oxyz do thầy Hứa Lâm Phong biên soạn. Trích dẫn tài liệu : + Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x – 2y – z – 4 = 0 và mặt cầu (S): x^2 + y^2 + z^2 – 2x – 4y – 6z – 11 = 0. Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có chu vi là? + Cho mặt phẳng (P): 3x + 4y + 12 = 0 và mặt cầu (S): x^2 + y^2 + (z – 2)^2 = 1. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. (P) đi qua tâm của mặt cầu (S) B. (P) tiếp xúc với mặt cầu (S) [ads] C. (P) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn và mặt phẳng (P) không qua tâm của (S) D. (P) không có điểm chung với mặt cầu (S) + Khẳng định nào sau đây sai ? A. Nếu n là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng thì kn với k khác 0 cũng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đó. B. Mặt phẳng (P) có phương trình tổng quát là ax + by + cz + d = 0 với a, b, c không đồng thời bằng 0 thì nó có một vectơ pháp tuyến là n(a; b; c). C. Nếu a, b có giá song song hoặc nằm trong mặt phẳng thì tích có hướng của hai vectơ a, b gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. D. Hai mặt phẳng vuông góc với nhau khi và chỉ khi hai vectơ pháp tuyến tương ứng của chúng vuông góc với nhau.
100 câu hỏi trắc nghiệm về tọa độ điểm trong Oxyz - Hứa Lâm Phong
Tài liệu gồm 9 trang với 100 câu hỏi trắc nghiệm về tọa độ điểm trong Oxyz do thầy Hứa Lâm Phong biên soạn. Trích dẫn tài liệu : 1. Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với A(1;-4;2), B(-3;2;1), C(3;-1;4). Khi đó trọng tâm G của tam giác ABC là? 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, điểm nào sau đây nằm trên trục Oz? 3. Cho ba điểm A(2;0;2), B(1;2;3), C(x;y-3;7). Biết rằng x; y là giá trị để ba điểm A,B,C thẳng hàng. Khi đó tổng x + y bằng? [ads]