Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Nguyên hàm và tích phân hàm lượng giác

Tài liệu gồm 32 trang được biên soạn bởi các tác giả: Nguyễn Minh Tuấn và Phạm Việt Anh, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán nguyên hàm và tích phân hàm lượng giác từ cơ bản đến nâng cao, thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3. Các dạng toán nguyên hàm và tích phân hàm lượng giác trong tài liệu: 1. Các dạng toán cơ bản Dạng 1 . Tính tích phân tổng quát sau: ${I_1} = \int {{{(\sin x)}^n}} dx$, ${I_2} = \int {{{(\cos x)}^n}} dx.$ Dạng 2 . Đôi khi trong khi làm các bài tính tích phân ta bắt gặp các bài toán liên quan tới tích các biểu thức $\sin x$, $\cos x$ khi đó ta sẽ sử dụng các công thức biến tích thành tổng để giải quyết các bài toán này. Sau đây là các công thức cần nhớ: $I = \int {(\cos mx)} (\cos nx)dx$ $ = \frac{1}{2}\int {(\cos (} m – n)x + \cos (m + n)x)dx.$ $I = \int {(\sin mx)} (\sin nx)dx$ $ = \frac{1}{2}\int {(\cos (} m – n)x – \cos (m + n)x)dx.$ $I = \int {(\sin mx)} (\cos nx)dx$ $ = \frac{1}{2}\int {(\sin (} m + n)x + \sin (m – n)x)dx.$ $I = \int {(\cos mx)} (\sin nx)dx$ $ = \frac{1}{2}\int {(\sin (} m + n)x – \sin (m – n)x)dx.$ Dạng 3 . Tính tích phân tổng quát $I = \int {{{\sin }^m}} x{\cos ^n}xdx.$ Dạng 4 . Tính tích phân tổng quát ${I_1} = \int {{{(\tan x)}^n}} dx$, ${I_2} = \int {{{(\cot x)}^n}} dx.$ Dạng 5 . Tính tích phân tổng quát $I = \int {\frac{{{{(\tan x)}^m}}}{{{{(\cos x)}^n}}}} dx$, $I = \int {\frac{{{{(\cot x)}^m}}}{{{{(\sin x)}^n}}}} dx.$ [ads] 2. Các dạng toán biến đổi nâng cao Các bài toán nguyên hàm tích phân lượng giác rất phong phú và do đó sẽ không dừng lại các dạng toán bên trên. Ở phần này ta sẽ cùng tìm hiểu các dạng toán nâng cao hơn, với những phép biến đổi phức tạp hơn. Dạng 1 . Tính tích phân tổng quát $I = \int {\frac{{dx}}{{\sin (x + a)\sin (x + b)}}} .$ Dạng 2 . Tính tích phân tổng quát $I = \int {\tan } (x + a)\tan (x + b)dx.$ Dạng 3 . Tính tích phân tổng quát $I = \int {\frac{{dx}}{{a\sin x + b\cos x}}} .$ Dạng 4 . Tính tích phân tổng quát $I = \int {\frac{{dx}}{{a\sin x + b\cos x + c}}} .$ Dạng 5 . Tính tích phân tổng quát $I = \int {\frac{{dx}}{{a{{\sin }^2}x + b\sin x\cos x + c{{\cos }^2}x}}} .$ Dạng 6 . Xét tích phân tổng quát $I = \int {\frac{{{a_1}\sin x + {b_1}\cos x}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} dx.$ Dạng 7 . Xét tích phân tổng quát $I = \int {\frac{{a{{(\sin x)}^2} + b\sin x\cos x + c{{(\cos x)}^2}}}{{m\sin x + n\cos x}}} dx.$ Dạng 8 . Xét tích phân tổng quát $I = \int {\frac{{m\sin x + n\cos x}}{{a{{(\sin x)}^2} + 2b\sin x\cos x + c{{(\cos x)}^2}}}} dx.$ Dạng 9 . Biến đổi nâng cao dạng tích phân: $\int {\frac{{dx}}{{{{(\sin x)}^n}}}} $ và $\int {\frac{{dx}}{{{{(\cos x)}^n}}}} .$

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Ngân hàng câu hỏi ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng
Tài liệu gồm 48 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo (Giáo viên Toán trường THPT Đặng Huy Trứ & Admin CLB Giáo Viên Trẻ TP Huế), tuyển chọn 50 bài toán trắc nghiệm liên quan đến ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 3 và luyện thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn Ngân hàng câu hỏi ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng : + Cho đồ thị hàm số y f x và y g x như hình vẽ bên dưới: Biết đồ thị của hàm số y f x là một Parabol đỉnh I có tung độ bằng 1 2 và y g x là một hàm số bậc ba. Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là 1 2 3 x x x thỏa mãn 1 2 3 x x x 6. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đồ thị hàm số y f x và y g x gần nhất với giá trị nào dưới đây? + Cho hàm số 4 2 y f x ax bx c có đồ thị C và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1. Tiếp tuyến d tại điểm có hoành độ x 1 của C cắt C tại 2 điểm khác có hoành độ lần lượt là 0 và 2. Gọi 1 2 S S là diện tích các phần hình phẳng giới hạn bởi d và C (với 2 S là diện tích phần hình phẳng nằm bên phải trục Oy). Tỷ số 1 2 S S bằng? + Trong đợt hội trại “Khi tôi 18” được tổ chức tại trường THPT X, Đoàn trường có thực hiện một dự án ảnh trưng bày trên một pano có dạng parabol như hình vẽ. Biết rằng Đoàn trường sẽ yêu cầu các lớp gửi hình dự thi và dán lên khu vực hình chữ nhật ABCD phần còn lại sẽ được trang trí hoa văn cho phù hợp. Chi phí dán hoa văn là 200.000 đồng cho một 2 m bảng. Hỏi chi phí thấp nhất cho việc hoàn tất hoa văn trên pano sẽ là bao nhiêu (làm tròn đến hàng nghìn)?
Chuyên đề cơ bản ứng dụng tích phân trong hình học ôn thi TN THPT môn Toán
Tài liệu gồm 44 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo (giáo viên Toán trường THPT Đặng Huy Trứ, tỉnh Thừa Thiên Huế), hướng dẫn giải các dạng toán cơ bản chuyên đề ứng dụng tích phân trong hình học trong chương trình môn Toán lớp 12, hướng đến kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán; tài liệu phù hợp với các em học sinh lớp 12 mất gốc Toán. Chủ đề : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN TRONG HÌNH HỌC: TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. Bài toán 1: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số f x liên tục trên đoạn a b trục hoành và hai đường thẳng x a x b được tính theo công thức: d b a S f x x (1). Bài toán 2: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị của hàm số f x g x liên tục trên a b và hai đường thẳng x a x b được tính theo công thức: d b a S f x g x x (2). II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA. III. LỜI GIẢI CHI TIẾT. Chủ đề : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN TRONG HÌNH HỌC: TÍNH THỂ TÍCH KHỐI TRÒN XOAY. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. Một hình phẳng quay quanh một trục nào đó tạo nên một khối tròn xoay. Dạng 1: (Hình phẳng quay quanh Ox) Cho hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y f x liên tục trên a b trục Ox và hai đường thẳng x a x b quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích là: d 2 b x a V f x x (3). Dạng 2: Thể tích khối tròn xoay có được khi quay nhiều đồ thị hàm số quanh một trục. Ta tiến hành chia phần thể tích V thành các phần thể tích thành phần 1 2 V V mà mỗi phần được tính bằng các công thức đã cho. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA. III. LỜI GIẢI CHI TIẾT.
Chuyên đề các dạng tích phân hàm ẩn điển hình mức độ VD - VDC
Tài liệu gồm 84 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Việt Đông (giáo viên Toán trường THPT Nho Quan A, tỉnh Ninh Bình), hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập tích phân hàm ẩn điển hình mức độ vận dụng và vận dụng cao (VD – VDC), giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 3: Nguyên Hàm – Tích Phân Và Ứng Dụng. Dạng 1 . Áp dụng các quy tắc và đạo hàm của hàm số hợp trang. + Quy tắc đạo hàm tích 3. + Quy tắc đạo hàm thương 7. + Áp dụng công thức đạo hàm của hàm chứa căn 15. + Áp dụng công thức đạo hàm của hàm mũ 18. + Áp dụng công thức đạo hàm của hàm lôgarit 19. + Áp dụng các công thức đạo hàm khác 21. Dạng 2 . Phương pháp đổi biến 22. + Tích phân hàm ẩn đổi biến dạng 1 22. + Tích phân hàm ẩn đổi biến dạng 2 28. + Tích phân hàm ẩn đổi biến dạng 3 39. + Tích phân hàm ẩn đổi biến dạng 4 49. + Tích phân hàm ẩn đổi biến dạng 5 51. + Tích phân hàm ẩn đổi biến dạng 6 53. Dạng 3 . Phương pháp từng phần 55. + Trường hợp riêng 68. Dạng 4 . Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 78.
Chủ đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán
Tài liệu gồm 398 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phan Nhật Linh, tổng hợp lý thuyết trọng tâm, ví dụ minh họa và các dạng bài tập chủ đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán, có đáp án và lời giải chi tiết. DẠNG 1 Các phương pháp tính nguyên hàm cơ bản. DẠNG 2 Các phương pháp tính tích phân cơ bản. DẠNG 3 Tích phân cho bởi nhiều hàm. DẠNG 4 Kết hợp đổi biến, từng phần tính tích phân. DẠNG 5 Tích phân hàm ẩn phần 1. DẠNG 6 Tích phân hàm ẩn phần 2. DẠNG 7 Tích phân đặc biệt kết hợp với tích phân hàm ẩn. DẠNG 8 Tính tích phân bằng phương pháp vi phân. DẠNG 9 Tính tích phân dựa vào đồ thị. DẠNG 10.1 Ứng dụng tích phân tích diện tích hình phẳng. DẠNG 10.2 Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng. DẠNG 11 Toán thực tế liên quan đến diện tích hình phẳng. DẠNG 12 Ứng dụng tích phân vào bài toán chuyển động. DẠNG 13 Tích phân trong đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo.