Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Hệ thống các khái niệm cơ bản và định lý hình học THCS (hình học phẳng)

Tài liệu gồm 56 trang, hệ thống các khái niệm cơ bản và định lý hình học THCS (hình học phẳng). ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỘ MÔN HÌNH HỌC: Kiến thức về bộ môn toán nói chung, bộ môn hình học nói riêng được xây dựng theo một hệ thống chặt chẽ: Từ Tiên đề đến Định nghĩa các Khái niệm – Định lý – và Hệ quả. Đối với những bài toán thông thường, học sinh chỉ cần vận dụng một vài khái niệm, định lý, hệ quả để giải. Đối với những bài toán khó, để xác định hướng giải (cũng như để giải được) học sinh cần nắm được không những hệ thống kiến thức (lý thuyết) mà còn cần nắm chắc cả hệ thống bài tập, để vận dụng chúng vào giải bài tập mới. Do đó để giải tốt các bài toán hình học, học sinh cần: a/ Nắm chắc hệ thống kiến thức về lý thuyết. b/ Nắm chắc hệ thống bài tập. c/ Biết cách khai thác giả thiết nhằm đọc hết những thông tin tiềm ẩn trong giả thiết, nắm chắc, nắm đầy đủ cái ta có, suy ra cái ta sẽ có (càng nhiều càng tốt). Từ đó giúp ta xây dựng hướng giải, vẽ được đường phụ cũng như giúp ta có thể giải được bài toán bằng nhiều cách. Nội dung ở cột Hình vẽ, khai thác ở bảng tổng hợp dưới đây nhằm giúp học sinh tập dượt suy ra cái ta sẽ có ở nội dung Nếu có ….. Ta có ….. d/ Biết cách tìm hiểu câu hỏi (kết luận): + Nắm chắc các phương pháp chứng minh từng dạng toán (trong đó cần hết sức lưu ý định nghĩa các khái niệm). + Biết đưa bài toán về trường hợp tương tự. + Nắm được ý nghĩa của câu hỏi để có thể chuyển sang dạng tương đương. Ví dụ để chứng minh biểu thức M không phụ thuộc vị trí của cát tuyến d khi d quay quanh điểm O ta cần chứng minh M = hằng số. Tài liệu này tổng hợp, hệ thống các khái niệm và định lý (trong phần hình học phẳng) trong chương trình hình học trung học cơ sở bằng cách tổng hợp tất cả các khái niệm, định lý (liên quan đến từng khái niệm) về một mối. Trên cơ sở đó giúp học sinh ôn tập một cách tổng hợp các khái niệm, định lý để vận dụng vào giải toán. Đề nghị các trường triển khai đến học sinh, giáo viên để nghiên cứu vận dụng. Các khái niệm, định lý trong tài liệu này được chia ra các phần chính như sau: 1/ ĐƯỜNG THẲNG – ĐOẠN THẲNG – TIA – GÓC – QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU. 2/ TAM GIÁC – TAM GIÁC CÂN – TAM GIÁC VUÔNG – TAM GIÁC VUÔNG CÂN – TAM GIÁC ĐỀU. 3/ TỨ GIÁC – HÌNH THANG – HÌNH BÌNH HÀNH – HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH THOI – HÌNH VUÔNG – ĐA GIÁC. 4/ ĐƯỜNG TRÒN. Nội dung tài liệu được thiết kế theo dạng bảng gồm 4 cột: + Khái niệm: Nêu tên khái niệm. Trong từng khái niệm có ghi chú khái niệm đó được học ở khối lớp nào trong chương trình hình học THCS để học sinh vận dụng phù hợp với khối lớp đang học. + Nội dung: Nêu định nghĩa khái niệm, các định lý, nhận xét liên quan đến khái niệm đó. + Hình vẽ – Khai thác: – Hình vẽ minh họa. – Giúp học sinh tìm tòi, khai thác dưới dạng Nếu có ….. thì ta có 1) – 2) – 3) … để tăng thêm dữ liệu phục vụ cho giải bài toán liên quan đến khái niệm đó. + Cách chứng minh: Nếu các cách chứng minh hình học. VD chứng minh hai đường thẳng song song. Đây chỉ là tài liệu tham khảo, rất mong sự đóng góp ý kiến của đội ngũ giáo viên để Phòng Giáo dục có thể điều chỉnh, hoàn thiện tài liệu này.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Phân dạng các bài toán trong đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (2022 - 2023)
Tài liệu gồm 236 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo nhóm Word – Giải – Tách Chuyên Đề Vào 10 Môn Toán, phân dạng và hướng dẫn giải chi tiết các bài toán trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm học 2022 – 2023. Chuyên đề 1. Các bài toán về chủ đề: Căn bậc hai. Chuyên đề 2. Các bài toán về chủ đề: Hàm số. Chuyên đề 3. Các bài toán về chủ đề: Phương trình. Chuyên đề 4. Các bài toán về chủ đề: Hệ phương trình. Chuyên đề 5. Các bài toán về chủ đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình. Chuyên đề 6. Các bài toán về chủ đề: Bất đẳng thức. Chuyên đề 7. Các bài toán về chủ đề: Số học. Chuyên đề 8. Các bài toán về chủ đề: Hình học. Chuyên đề 9. Các bài toán hình thức: Trắc nghiệm.
Chùm bài toán tiếp tuyến - cát tuyến ôn thi vào lớp 10 môn Toán
Tài liệu gồm 44 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Chí Thành, tuyển chọn 114 bài toán tiếp tuyến – cát tuyến ôn thi vào lớp 10 môn Toán, đây là dạng toán phổ biến trong các đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán. Trích dẫn tài liệu chùm bài toán tiếp tuyến – cát tuyến ôn thi vào lớp 10 môn Toán: + Cho O R và điểm M nằm ngoài đường tròn. Kẻ tiếp tuyến MB với đường tròn dây BC vuông góc OM tại H. + Từ M kẻ cát tuyến MDD (tia MD nằm giữa tia MB và MO) gọi D1 là trung điểm DD OD BC D 1 2. Chứng minh các điểm 1 O C M B D cùng nằm trên một đường tròn, các điểm 1 2 M H D D cùng nằm trên một đường tròn. Chỉ ra các điểm 1 O C M B D đều cách đều trung điểm của OM (dựa vào tính chất trung tuyến tam giác vuông) hoặc các đỉnh 1 C B D đều nhìn MO dưới một góc vuông. Chỉ ra các điểm 1 2 M H D D đều cách đều trung điểm của D M2 (dựa vào tính chất trung tuyến tam giác vuông) hoặc 0 2 1 2 MHD MD D 90. + Đề bài có thể thay đổi thành: Chứng minh đường tròn ngoại tiếp HD D hoặc D OD luôn đi qua một điểm cố định hoặc tâm đường tròn ngoại tiếp HD D luôn chạy trên một đường thẳng cố định. Các em sẽ thấy, tứ giác OHDD là tứ giác nội tiếp nên đường tròn ngoại tiếp tam giác HD D luôn đi qua điểm cố định O và đường tròn ngoại tiếp tam giác OD D luôn đi qua điểm cố định H. Vì OHDD là tứ giác nội tiếp nên tâm đường tròn ngoại tiếp HD D luôn nằm trên đường trung trực đoạn OH.
102 bài toán bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất chọn lọc
Tài liệu gồm 58 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Cù Minh Quảng, tuyển tập 102 bài toán bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi chọn học sinh giỏi Toán bậc THCS các cấp và ôn thi vào lớp 10 môn Toán.
Phương trình nghiệm nguyên chọn lọc
Tài liệu gồm 218 trang, tuyển tập các chủ đề phương trình nghiệm nguyên chọn lọc, giúp học sinh ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi chọn học sinh giỏi Toán bậc THCS các cấp và ôn thi vào lớp 10 môn Toán. MỤC LỤC : Phần 1 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN 1. 1 PHƯƠNG PHÁP XÉT TÍNH CHIA HẾT 2. A Phương pháp phát hiện tính chia hết của một ẩn 2. B Phương pháp đưa về phương trình ước số 2. C Phương pháp biểu thị một ẩn theo ẩn còn lại rồi dùng tính chia hết 3. D Phương pháp xét số dư của từng vế 4. 2 PHƯƠNG PHÁP DÙNG BẤT ĐẲNG THỨC 8. A Phương pháp sắp thứ tự các ẩn 8. B Phương pháp xét từng khoảng giá trị của ẩn 9. C Phương pháp chỉ ra nghiệm nguyên 10. D Phương pháp sử dụng điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm 10. 3 PHƯƠNG PHÁP DÙNG TÍNH CHẤT CỦA SỐ CHÍNH PHƯƠNG 17. A Sử dụng tính chất về chia hết của số chính phương 17. B Tạo ra bình phương đúng 17. C Tạo ra tổng các số chính phương 18. D Xét các số chính phương liên tiếp 18. E Sử dụng điều kiện biệt số ∆ là số chính phương 19. F Sử dụng tính chất: 20. G Sử dụng tính chất: 21. 4 PHƯƠNG PHÁP LÙI VÔ HẠN, NGUYÊN TẮC CỰC HẠN 28. Phần 2 MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN 32. 1 PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 32. 2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VỚI HAI ẨN 35. A Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c với nghiệm nguyên (a, b, c thuộc Z) 36. 3 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HAI ẨN 39. 4 PHƯƠNG TRÌNH BẬC BA HAI ẨN 57. 5 PHƯƠNG TRÌNH BẬC BỐN VỚI HAI ẨN 66. 6 PHƯƠNG TRÌNH ĐA THỨC VỚI BA ẨN TRỞ LÊN 76. 7 PHƯƠNG TRÌNH PHÂN THỨC 85. 8 PHƯƠNG TRÌNH MŨ 93. 9 PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ 104. 10 HỆ PHƯƠNG TRÌNH VỚI NGHIỆM NGUYÊN 114. 11 TÌM ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHƯƠNG TRÌNH CÓ NGHIỆM NGUYÊN 118. Phần 3 BÀI TOÁN ĐƯA VỀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN 125. 1 BÀI TOÁN VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC CHỮ SỐ 125. 2 BÀI TOÁN VỀ TÍNH CHIA HẾT VÀ SỐ NGUYÊN TỐ 138. 3 BÀI TOÁN THỰC TẾ 152. Phần 4 PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN MANG TÊN CÁC NHÀ TOÁN HỌC 159. 1 THUẬT TOÁN EUCLIDE VÀ PHƯƠNG PHÁP TÌM NGHIỆM RIÊNG ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN 159. A Mở đầu 159. B Cách giải tổng quát 160. C Ví dụ 161. D Cách tìm một nghiệm riêng của phương trình ax + by = c 161. 2 PHƯƠNG TRÌNH PELL 166. A Mở đầu 166. B Phương trình Pell 166. 3 PHƯƠNG TRÌNH PYTHAGORE 170. A Mở đầu 170. 4 PHƯƠNG TRÌNH FERMAT 175. A Định lí nhỏ Fermat 175. B Định lí lớn Fermat 175. C Lịch sử về chứng minh định lí lớn Fermat 176. D Chứng minh định lí lớn Fermat với n=4 177. 5 PHƯƠNG TRÌNH DIONPHANTE 180. Phần 5 NHỮNG PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN CHƯA CÓ LỜI GIẢI 182. 1 CÒN NHIỀU PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN CHƯA GIẢI ĐƯỢC 182. A Phương trình bậc ba với hai ẩn 182. B Phương trình bậc bốn với hai ẩn 183. C Phương trình bậc cao với hai ẩn 183. D Phương trình với ba ẩn trở lên 184. 2 NHỮNG BƯỚC ĐỘT PHÁ 185. Phần 6 PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN QUA CÁC KỲ THI 187. 1 Trong các đề thi vào lớp 10 187. 2 Trong các đề thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế 209.