Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Toàn cảnh khối đa diện và thể tích trong đề THPT môn Toán của Bộ GDĐT (2016 - 2021)

Tài liệu gồm 109 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Hoàng Việt, tuyển tập 113 bài toán chuyên đề khối đa diện và thể tích khối đa diện trong các đề thi tham khảo, đề thi minh họa và đề thi chính thức THPT môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2016 đến năm 2021, có đáp án và lời giải chi tiết; giúp học sinh lớp 12 rèn luyện khi học chương trình Toán 12 phần Hình học chương 1 và ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Toán. Tài liệu được phân chia ra 03 phần cho học sinh dễ theo dõi: phần đề bài (trang 01) để học sinh tự làm, phần bảng đáp án (trang 41) để học sinh dò kết quả và phần đáp án – lời giải chi tiết (trang 42). Trích dẫn tài liệu toàn cảnh khối đa diện và thể tích trong đề thi THPT môn Toán của Bộ GD&ĐT (2016 – 2021): + Câu 25 – MĐ 102 – BGD&ĐT – Năm 2016 – 2017: Mặt phẳng AB C chia khối lăng trụ ABC A B C thành các khối đa diện nào? Ⓐ. Một khối chóp tam giác và một khối chóp ngũ giác. Ⓑ. Một khối chóp tam giác và một khối chóp tứ giác. Ⓒ. Hai khối chóp tam giác. Ⓓ. Hai khối chóp tứ giác. + Câu 45 – MĐ 102 – BGD&ĐT – Đợt 2 – Năm 2019 – 2020: Cho hình chóp đều S ABCD có cạnh đáy bằng 4a, cạnh bên bằng 2 3a và O là tâm của đáy. Gọi M N P và Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của O trên các mặt phẳng SAB SBC SCD và SDA. Thể tích của khối chóp O MNPQ bằng? Gọi E F K H lần lượt là trung điểm của AB BC CD DA và M N P Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của O trên SE SF SK SH M N P Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của O trên các mặt phẳng SAB SBC SCD SDA. Ta có 2 2 2 2 SO SD OD a a a OE OF OK OH 2 3 2 2 2 các tam giác SOE SOF SOK SOH vuông cân tại O và bằng nhau nên M N P và Q lần lượt là trung điểm của của SE SF SK SH MNPQ là hình vuông cạnh a 2. Mặt khác ta có OM ON OP OQ a 2 O MNPQ là hình chóp đều có tất cả các cạnh bằng a 2 nên có đường cao bằng 2 2 1 a a a. Khi đó thể tích của khối chóp O MNPQ bằng 3 1 2 2 3 3. + Câu 47 – MĐ 101 – BGD&ĐT – Năm 2017 – 2018: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu S có tâm I và đi qua điểm A. Xét các điểm B C D thuộc S sao cho AB AC AD đôi một vuông góc với nhau. Thể tích khối tứ diện ABCD có giá trị lớn nhất bằng? Lời giải: Chọn D. Ta có: Dựng hình hộp chữ nhật ABEC DFGH. I là tâm mặt cầu ngoại tiếp A BCD. I là trung điểm của AG. Dấu đẳng thức xảy ra x y z 6. Vậy max 36 VABCD.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Thể tích khối đa diện phức hợp (VDC) - Đặng Việt Đông
Tài liệu gồm 52 trang, được tổng hợp bởi thầy Đặng Việt Đông, hướng dẫn giải bài toán thể tích khối đa diện phức hợp, đây là một lớp bài toán vận dụng cao (VDC) thường gặp trong đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Thể tích khối đa diện: Thể tích khối chóp, Thể tích khối lăng trụ, Thể tích khối lập phương, Thể tích khối hộp chữ nhật. 2. Thể tích khối đa diện được phân chia: Khối chóp tam giác, Khối chóp tứ giác có đáy là hình hành, Thể tích khối lăng trụ tam giác, Khối hộp. [ads] II. CÁC DẠNG BÀI TẬP TƯƠNG TỰ + Khối đa diện cắt ra từ một khối chóp. + Khối chóp cụt. + Khối hình hộp khác. + Khối lăng trụ khác. + Khối da diện cắt ra từ khối lăng trụ.
Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Thể tích khối đa diện
Tài liệu gồm 50 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề thể tích khối đa diện, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Thể tích khối đa diện: 1. Công thức tính thể tích khối chóp. 2. Công thức tính thể tích khối lăng trụ. + Công thức tính thể tích khối lập phương. + Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật. 3. Xác định diện tích đáy. 4. Xác định chiều cao. + Hình chóp có một mặt bên vuông góc với mặt đáy: Chiều cao của hình chóp là chiều cao của tam giác chứa trong mặt bên vuông góc với đáy. + Hình chóp có hai mặt bên vuông góc với mặt đáy: Chiều cao của hình chóp là giao tuyến của hai mặt bên cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. + Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau: Chân đường cao của hình chóp là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Góc và khoảng cách trong không gian
Tài liệu gồm 47 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc và khoảng cách trong không gian, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Góc và khoảng cách trong không gian: CHỦ ĐỀ 1 . GÓC TRONG KHÔNG GIAN. Bài toán 1. Góc giữa đường thẳng a và đường thẳng b. + Phương pháp 1. Sử dụng song song. + Phương pháp 2. Sử dụng tích vô hướng. + Phương pháp 3. Ghép vào hệ trục tọa độ Oxyz. Bài toán 2. Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (P). + Phương pháp 1. Sử dụng kiến thức Hình học 11. + Phương pháp 2. Ghép vào hệ trục tọa độ Oxyz. [ads] Bài toán 3. Góc giữa mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q). + Phương pháp 1. Dựa vào định nghĩa. + Phương pháp 2. Tìm hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt vuông góc với mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q). + Phương pháp 3. Sử dụng công thức hình chiếu. + Phương pháp 4. Sử dụng công thức sin a. + Phương pháp 5. Ghép vào hệ trục tọa độ Oxyz. CHỦ ĐỀ 2 . KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN. Bài toán 1. Tính khoảng cách từ chân đường cao của hình chóp đến mặt bên của hình chóp. Bài toán 2. Tính khoảng cách giữa cạnh bên và cạnh thuộc mặt đáy.
Bài toán khoảng cách trong không gian - Nguyễn Tất Thu
Bài viết này sẽ trình bày cách tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Quy trình tính khoảng cách là chúng ta tìm cách chuyển về khoảng cách từ chân đường cao đến một mặt phẳng có giao tuyến với mặt đáy, hoặc khoảng cách từ một điểm nằm trong mặt phẳng đáy đến một mặt phẳng chứa đường cao của hình chóp. Với mô hình lăng trụ, ta chỉ cần tách phần cần tính để đưa về mô hình của hình chóp. Bài toán 1 . Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng. Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (α). Để tính được khoảng từ điểm M đến mặt phẳng (α) ta có các cách sau: + Cách 1: Xác định hình chiếu vuông góc H của M lên (α). + Cách 2: Sử dụng công thức thể tích. + Cách 3: Chuyển việc tính khoảng cách từ M về tính khoảng cách từ điểm N dễ tính hơn. + Cách 4: Gắn hệ trục tọa độ Oxyz và sử dụng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. [ads] Bài toán 2 . Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Tính khoảng cách giữa a và b. Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau ta có thể dùng một trong các cách sau: + Cách 1: Dựng đoạn vuông góc chung MN của a và b. Khi đó d(a,b) = MN. + Cách 2: Dựng mặt phẳng (α) đi qua a và song song với b, khi đó: d(a,b) = d(a,(α)) = d(M,(α)) với M là điểm bất kì thuộc (α). + Cách 3: Dựng hai mặt phẳng (α) đi qua a và song song với b, (β) đi qua b và song song với a. Khi đó: d(a,b) = d((α),(β)). + Cách 4: Sử dụng phương pháp tọa độ.