Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Giải bài toán chứa căn - Nguyễn Tiến

Tài liệu gồm 89 trang được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Tiến tổng hợp kiến thức chuyên đề căn thức, giúp học sinh lớp 9 nắm được phương pháp giải các bài toán chứa căn, tài liệu không có các bài tập dạng nâng cao, phức tạp, phù hợp với các đối tượng học sinh học lớp 9 và học ôn thi vào 10 các trường công lập trên cả nước với các dạng đề về căn bậc hai không khó. PHÂN DẠNG TOÁN CHỨA CĂN. A. TÌM HIỂU VỀ CĂN BẬC HAI. B. TÌM ĐIỀU KIỆN ĐỂ BIỂU THỨC XÁC ĐỊNH (CÓ NGHĨA, TỒN TẠI). C. CÁC BÀI TOÁN RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN. DẠNG 1 : RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA SỐ. + Loại 1: Dạng chứa căn số học đơn giản. + Loại 2: Dạng “biểu thức số trong căn” tiềm ẩn “là hằng đẳng thức”. + Loại 3: Dạng sử dụng biểu thức liên hợp, trục căn thức, quy đồng. + Loại 4: Chứng minh đẳng thức số. + Loại 5: Chứng minh bất đẳng thức. + Loại 6: Căn bậc ba. DẠNG 2 : CÁC DẠNG TOÁN CĂN CHỨA CHỮ (CHỨA ẨN). DẠNG TOÁN GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN THỨC. + Loại 1: Phương trình trong căn có thể viết dưới dạng bình phương của một biểu thức. + Loại 2: Phương trình dạng √f(x) = √g(x). + Loại 3: Phương trình chứa biểu thức dưới dấu căn không viết được dưới dạng bình phương (trong phương trình chỉ chứa một căn thức). + Loại 4: Phương trình chứa nhiều căn thức, các căn thức có thể đưa về dạng giống nhau. [ads] + Loại 5: Phương trình chứa các căn khác nhau, biểu thức trong căn không viết được dưới dạng bình phương. + Loại 6: Quy về phương trình bậc hai bằng phương pháp đặt ẩn phụ. + Loại 7: Phương trình chứa căn mà biểu thức trong căn ở dạng thương hoặc dạng tích. + Loại 8: Giải các phương trình căn bậc ba. DẠNG TOÁN RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN. + Loại 1: Sử dụng các hằng đẳng thức. + Loại 2: Sử dụng phương pháp quy đồng. + Loại 3: Làm xuất hiện nhân tử chung rồi đơn giản biểu thức chứa căn sau đó quy đồng. DẠNG TOÁN CHỨA CĂN VÀ BÀI TOÁN PHỤ. + Bài toán 1: Tìm ẩn để biểu thức thỏa mãn một điều kiện cho trước (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng một giá trị cho trước). + Bài toán 2. Tính giá trị của biểu thức tại giá trị cho trước. + Bài toán 3: Tìm a nguyên để biểu thức nguyên. + Bài toán 4: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. PHẦN BÀI TẬP. BÀI TOÁN TỔNG HỢP – TỰ GIẢI. PHẦN ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN GIẢI. DẠNG TOÁN RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA SỐ.  + Loại 1: Dạng chứa căn số học đơn giản. + Loại 2: Dạng “biểu thức số trong căn” tiềm ẩn “là hằng đẳng thức”. + Loại 3: Dạng sử dụng biểu thức liên hợp, trục căn thức, quy đồng. DẠNG TOÁN RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN. + Loại 1: Sử dụng các Hằng đẳng thức. + Loại 2: Sử dụng phương pháp quy đồng. + Loại 3: Làm xuất hiện nhân tử chung rồi đơn giản biểu thức chứa căn sau đó quy đồng. DẠNG TOÁN CHỨA CĂN VÀ BÀI TOÁN PHỤ.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Tài liệu gồm 28 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề diện tích hình tròn, hình quạt tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 10. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công thức diện tích hình tròn: Diện tích S của một hình tròn bán kinh R được tính theo công thức: S = pi.R^2. 2. Công thức diện tích hình quạt tròn: Diện tích hình quạt tròn bán kính E, cung n0 được tính theo công thức: S = piR^2n/360 hay S = lR/2 (l là độ dài cung n0 của hình quạt tròn). II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn và các loại lương có liên quan. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức trên và các kiến thức đã có. Dạng 2. Bài toán tổng hợp. Phương pháp giải: Sử dụng linh hoạt các kiến thức đã học để tính góc ở tâm, bán kính đường tròn. Từ đó tính được diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Chuyên đề độ dài đường tròn, cung tròn
Tài liệu gồm 29 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề độ dài đường tròn, cung tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 9. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công thức tính độ dài đường tròn (chu vi đường tròn). Độ dài (C) của một đường tròn bán kính R được tính theo công thức: C = 2piR hoặc C = pid (với d = 2R). 2. Công thức tính độ dài cung tròn. Trên đường tròn bán kính R, độ dài l của một cung n° được tính theo công thức: l = piRn/180. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính độ dài đường tròn, cung tròn. Phương pháp giải: Áp dụng công thức đã nêu trong phần tóm tắt lý thuyết. Dạng 2. Một số bài toán tổng hợp. Phương pháp giải: Áp dụng công thức trên và các kiến thức đã có. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Chuyên đề tứ giác nội tiếp
Tài liệu gồm 38 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề tứ giác nội tiếp, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 7. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa. 2. Định lí. 3. Một số dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Chứng minh tứ giác nội tiếp. Phương pháp giải: Để chứng minh tứ giác nội tiếp, ta có thể sử dụng một trong các cách sau: + Cách 1. Chứng minh tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180°. + Cách 2. Chứng minh tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc α. + Cách 3. Chứng minh tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện. + Cách 4. Tìm được một điểm cách đều bốn đỉnh của tứ giác. Dạng 2. Sử dụng tứ giác nội tiếp để chứng minh các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng song song hoặc đồng quy, các tam giác đồng dạng. Phương pháp: Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp. III. BÀI TẬP VỂ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN NÂNG CAO
Chuyên đề cung chứa góc
Tài liệu gồm 30 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề cung chứa góc, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Quỹ tích cung chứa góc. 2. Cách vẽ cung chứa góc a. 3. Cách giải bài toán quỹ tích. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1 . Quỹ tích là cung chứa góc a. Phương pháp giải: Thực hiện theo ba bước sau: + Bước 1. Tìm đoạn cố định trong hình vẽ. + Bước 2. Nối điểm phải tìm với hai đầu đoạn thẳng cố định đó, xác định góc a không đổi. + Bước 3. Khẳng định quỹ tích điểm phải tìm là cung chứa góc a dựng trên đoạn cố định. Dạng 2 . Chứng minh nhiều điểm thuộc đường tròn. Phương pháp giải: Chứng minh nhiều điểm cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ là AB và cùng nhìn đoạn cố định AB dưới một góc không đổi. Dạng 3 . Dạng cung chứa góc. Phương pháp giải: Thực hiện theo bốn bước sau: + Bước 1. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB. + Bước 2. Vẽ tia Ax tạo với AB một góc α. + Bước 3. Vẽ đường thẳng Ay vuông góc với Ax. Gọi O là giao điểm của Ay với d. + Bước 4. Vẽ cung AmB, tâm Om bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax. Cung AmB được vẽ như trên là một cung chứa góc α. III. BÀI TẬP VỀ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO