Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề kiểm tra HK2 Toán 11 năm 2018 - 2019 trường Phan Văn Trị - Cần Thơ

Đề kiểm tra HK2 Toán 11 năm 2018 – 2019 trường Phan Văn Trị – Cần Thơ gồm 3 trang, đề gồm 20 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận, thời gian học sinh làm bài là 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. 1. Mục đích + Biết cách tìm giới hạn cuả dãy số, giới hạn của hàm số, hàm số liên tục. + Biết cách ứng dụng vào các bài toán đơn giản vào thực tiển. + Biết cách tính giới hạn một bên. + Áp dụng thành thạo các công thức, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương. + Áp dụng thành thạo các qui tắc đã biết để tính đạo hàm của các hàm số lượng giác, đạo hàm của hàm hợp. + Nắm được định nghĩa: vectơ trong không gian, sự đồng phẳng của ba vectơ, điều kiện để ba vectơ đồng phẳng, góc giữa hai vec tơ trong không gian, tích vô hướng của hai vectơ, hai đường thẳng vuông góc với nhau, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng trong không gian. + Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân vec tơ với một số, biết sử dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình hộp trong không gian. + Biết cách xác định góc giữa hai đường thẳng. + Biết sử dụng định lí ba đường vuông góc, biết cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. [ads] 2. Yêu cầu + Nắm được các định lí bước đầu biết cách áp dụng vào giải toán. + Nắm vững các khái niệm giới hạn cuả dãy số, giới hạn của hàm số, hàm số liên tục, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm. + Nhớ được các định lí về giới hạn một bên, hàm số liên tục tại một điểm, hàm số liên tục trên khoảng, trên đoạn, trên tập xác định. + Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm tại một điểm. + Nắm vững ý nghĩa hình học của đạo hàm, ý nghĩa vật lí của đạo hàm để áp dụng vào bài toán thực tế. + Sử dụng đạo hàm để tìm hệ số góc của tiếp tuyến, viết được phương trình tiếp tuyến. + Nắm được cách chứng minh: hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng trong không gian. + Nắm được mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng để lập luận khi làm bài toán về hình học không gian.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề tham khảo HK2 Toán 11 KNTTVCS năm 2023 - 2024 THPT Trương Vĩnh Ký - Bến Tre
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề tham khảo kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 11 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTVCS) năm học 2023 – 2024 trường THPT Trương Vĩnh Ký, tỉnh Bến Tre. Đề thi được biên soạn theo định dạng trắc nghiệm mới nhất, với cấu trúc gồm 04 phần: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai; Câu trắc nghiệm trả lời ngắn; Câu tự luận. Đề thi có đáp án. Trích dẫn Đề tham khảo HK2 Toán 11 KNTTVCS năm 2023 – 2024 THPT Trương Vĩnh Ký – Bến Tre : + Kính viễn vọng không gian Hubble được triển khai vào ngày 24 tháng 4 năm 1990, bởi tàu con thoi Discovery. Vận tốc của tàu con thoi trong nhiệm vụ này từ khi xuất phát tại t = 0 (s) cho đến khi tên lửa đầy nhiên liệu rắn bị loại bỏ ở t = 126 (s), được xác định theo phương trình sau: v(t) = 0, 001302t3 − 0,09029t2 + 23,61t − 3,083(ft/s). (Nguồn: James Stewart, Calculus). Tính gia tốc tức thời của tàu con thoi trên tại thời điểm t = 100 (s) (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn). + Cả hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia là 0,8; người thứ hai bắn trúng bia là 0,7. Khi đó xác suất để a) người thứ nhất bắn trúng và người thứ hai bắng không trúng bia bằng 0,14. b) người thứ nhất bắn không trúng và người thứ hai bắn trúng bia bằng 0,14. c) hai người đều bắn trúng bia bằng 0,56. d) có ít nhất một người bắn trúng bia bằng 0,94. + Trong phòng làm việc có hai máy tính hoạt động độc lập với nhau, khả năng hoạt động tốt trong ngày của hai máy này tương ứng là 0, 75 và 0, 85. Xác suất để cả hai máy hoạt động không tốt trong ngày là?
Tuyển tập 30 đề ôn tập cuối học kì 2 Toán 11 KNTTVCS theo mẫu đề minh họa 2025
Tài liệu gồm 397 trang, tuyển tập 30 đề ôn tập kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 11 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTVCS) theo mẫu đề minh họa từ năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có đáp án và lời giải chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc định dạng trắc nghiệm mới nhất, với nội dung gồm 03 phần: + PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. + PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. + PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
10 đề ôn thi cuối học kì 2 Toán 11 Cánh Diều cấu trúc trắc nghiệm mới
Tài liệu gồm 132 trang, tuyển tập 10 đề ôn thi cuối học kì 2 môn Toán 11 bộ sách Cánh Diều (CD), có đáp án và lời giải chi tiết. Các đề thi được biên soạn theo cấu trúc định dạng trắc nghiệm mới nhất (2025) do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, với nội dung gồm 03 phần: Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai; Câu trả lời ngắn. Ma trận 10 đề ôn thi cuối học kì 2 Toán 11 Cánh Diều cấu trúc trắc nghiệm mới: + Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm. + Biến cố hợp, giao. Các quy tắc tính xác suất. + Phép tính lũy thừa. + Phép tính logarit. + Hàm số mũ và hàm số logarit. + Phương trình mũ – logarit. + Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa. + Các quy tắc tính đạo hàm. + Đạo hàm cấp hai + Hai đường thẳng vuông góc. + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. + Góc giữa đường thẳng – mặt phẳng, góc nhị diện. + Hai mặt phẳng vuông góc. + Khoảng cách. + Hình lăng trụ. Hình chóp. Thể tích.
10 đề ôn thi cuối học kì 2 Toán 11 CTST cấu trúc trắc nghiệm mới
Tài liệu gồm 140 trang, tuyển tập 10 đề ôn thi cuối học kì 2 môn Toán 11 bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (CTST), có đáp án và lời giải chi tiết. Các đề thi được biên soạn theo cấu trúc định dạng trắc nghiệm mới nhất (2025) do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, với nội dung gồm 03 phần: Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai; Câu trả lời ngắn. Ma trận 10 đề ôn thi cuối học kì 2 Toán 11 CTST cấu trúc trắc nghiệm mới: + Phép tính lũy thừa. + Phép tính logarit. + Hàm số mũ và hàm số logarit. + Phương trình mũ – logarit. + Đạo hàm. + Các quy tắc tính đạo hàm. + Hai đường thẳng vuông góc. + Đường thẳng vuông góc mặt phẳng. + Hai mặt phẳng vuông góc. + Khoảng cách – thể tích. + Góc giữa hai đường thẳng – Góc nhị diện. + Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất. + Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất.