Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Áp dụng bất đẳng thức Minkowski giải bài toán cực trị số phức và Oxyz

Tài liệu gồm 15 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Vũ Quốc Triệu, hướng dẫn áp dụng bất đẳng thức Minkowski để giải quyết một số bài toán nâng cao về số phức và hình học giải tích Oxyz có liên quan đến giá trị lớn nhất / nhỏ nhất. A. BẤT ĐẲNG THỨC MINKOWSKI. Hermann Minkowski (1864 – 1909) là một nhà Toán học sinh tại Aleksotas (ngoại ô của Kaunas, Litva) trong một gia đình gốc Đức, Ba Lan và Do Thái. Tại Đức,Ông học ở Đại học Berlin và Königsberg, nơi ông nhận học vị tiến sĩ năm 1885 dưới sự hướng dẫn của Ferdinand von Lindemann. Khi còn là sinh viên tại Königsberg, năm 1883 Ông đã được nhận giải thưởng Toán học của Viện khoa học Pháp cho các công trình về lý thuyết các dạng Toàn phương. Hermann Minkowski đã dạy tại đại học Bonn, Göttingen, Königsberg và Zurich. Tại viện Bách Khoa liên bang (Federal Polytechnic Institute), nay là ETH Zurich, ông là một trong những thầy giáo của Albert Einstein (1979 – 1955). Bất đẳng thức Minkowski được chứng minh dễ dàng bằng phương pháp véctơ nên có thể gọi là bất đẳng thức “độ dài véctơ”. B. ÁP DỤNG. C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Ngân hàng câu hỏi số phức Bài toán tìm số phức - Lê Bá Bảo
Tài liệu gồm 27 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo (GV trường THPT Đặng Huy Trứ – Admin CLB Giáo Viên Trẻ TP Huế), tuyển chọn 50 bài toán trắc nghiệm liên quan đến tìm số phức, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 4 và luyện thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn tài liệu Ngân hàng câu hỏi số phức: Bài toán tìm số phức – Lê Bá Bảo : + Cho hai số phức 1 2 z z khác 0, thỏa mãn 2 2 1 2 1 2 z z. M N lần lượt là hai điểm biểu diễn số phức 1 2 z z trên mặt phẳng Oxy. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Tam giác OMN nhọn và không đều. B. Tam giác OMN đều. C. Tam giác OMN tù. D. Tam giác OMN vuông. + Cho số phức 2 z m m i 3 (1) với m là tham số thực thay đổi. Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thuộc đường cong. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong đó và trục hoành. + Cho số phức z a bi a b. Biết tập hợp các điểm A biểu diễn hình học số phức z là đường tròn C có tâm I 43 và bán kính R 3. Đặt M là giá trị lớn nhất, m là giá trị nhỏ nhất của F a b 4 3 1. Tính giá trị M + m.
Ngân hàng câu hỏi số phức Phương trình với hệ số thực - Lê Bá Bảo
Tài liệu gồm 32 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo (GV trường THPT Đặng Huy Trứ – Admin CLB Giáo Viên Trẻ TP Huế), tuyển chọn 50 bài toán trắc nghiệm chủ đề phương trình với hệ số thực, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 4 và luyện thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn tài liệu Ngân hàng câu hỏi số phức: Phương trình với hệ số thực – Lê Bá Bảo : + Trên tập hợp các số phức, xét phương trình z a z a z 1 1 6 (a là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của a để phương trình đó có hai nghiệm 1 z 2 z thỏa mãn 2 2 1 2 z z 42? Trên tập hợp số phức xét phương trình 2 2 z mz m m 2 2 1 0. Có bao nhiêu giá trị thực của m để phương trình đã cho có 2 nghiệm 1 2 z z; thoả mãn 1 2 z z 2? + Trên tập số phức, xét phương trình 2 2 z m z m m 2 4 4 1 0 m là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị m để phương trình đã cho có hai nghiệm phức phân biệt 1 2 z z thỏa điều kiện 1 2 1 2 1 z z. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình 2 2 z m z m m 2 2 1 4 5 0 (m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm 0 z thoả mãn 2 2 0 0 z m z m m 1 4 4 5 3 10? + Trên tập hợp các số phức, phương trình 2 z a z a 2 2 3 0 (a là tham số thực) có 2 nghiệm 1 z 2 z. Gọi M N là điểm biểu diễn của 1 z 2 z trên mặt phẳng tọa độ. Biết rằng có 2 giá trị của tham số a để tam giác OMN có một góc bằng 120. Tổng các giá trị đó bằng bao nhiêu? Trên tập hợp các số phức, xét phương trình 2 z m 2z 2 0 (m là tham số thực). Gọi T là tập hợp các giá trị của m để phương trình trên có hai nghiệm phân biệt được biểu diễn hình học bởi hai điểm A B trên mặt phẳng tọa độ sao cho diện tích tam giác ABC bằng 2 2 với C 1 1. Tổng các phần tử trong T bằng?
Chuyên đề cơ bản số phức và các phép toán ôn thi TN THPT môn Toán
Tài liệu gồm 36 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo (giáo viên Toán trường THPT Đặng Huy Trứ, tỉnh Thừa Thiên Huế), hướng dẫn giải các dạng toán cơ bản chuyên đề số phức và các phép toán trong chương trình môn Toán lớp 12, hướng đến kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán; tài liệu phù hợp với các em học sinh lớp 12 mất gốc Toán. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT A. SỐ PHỨC VÀ CÁC PHÉP TOÁN. 1. Số i. 2. Định nghĩa số phức. 3. Số phức bằng nhau. 4. Biểu diễn hình học số phức. 5. Môđun của số phức. 6. Số phức liên hợp. 7. Cộng và trừ số phức. 8. Nhân hai số phức. 9. Chia hai số phức. B. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC. 1. Căn bậc hai của số thực âm. 2. Phương trình bậc hai với hệ số thực. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA A. SỐ PHỨC VÀ CÁC PHÉP TOÁN. Dạng 1: Số phức và các khái niệm liên quan. Dạng 2: Tìm số phức thỏa mãn yêu cầu. Dạng 3: Biểu diễn số phức. B. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC. III. LỜI GIẢI CHI TIẾT
Chủ đề số phức ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán
Tài liệu gồm 148 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phan Nhật Linh, tổng hợp lý thuyết trọng tâm, ví dụ minh họa và các dạng bài tập chủ đề số phức ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán, có đáp án và lời giải chi tiết. DẠNG 1 Xác định các yếu tố cơ bản, biểu diễn hình học số phức. DẠNG 2 Bài toán quy về giải phương trình, hệ phương trình và điểm biểu diễn số phức. DẠNG 3 Các phép toán số phức. DẠNG 4 Phép chia số phức. DẠNG 5 Phương trình bậc hai hệ số thực. DẠNG 6 Cực trị số phức. DẠNG 7 Số phức trong đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo. DẠNG 8 Một số bài toán số phức chọn lọc.