Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề học kỳ 2 Toán 7 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Xuân Trường - Nam Định

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ 2 môn Toán 7 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định; đề thi gồm 02 trang, hình thức 40% trắc nghiệm + 60% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm mã đề 135 – 213 – 358 – 486. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 7 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Xuân Trường – Nam Định : + Bác An có 270 triệu đồng chia cho ba con sao cho số tiền ba người nhận được tỉ lệ thuận với 2, 3, 4. Số tiền ba con bác An nhận được lần lượt là: A. 50, 70, 150 (triệu đồng). B. 70, 90, 110 (triệu đồng). C. 60, 90, 120 (triệu đồng). D. 80, 90, 100 (triệu đồng). Cho ∆ABC vuông tại A với trực tâm H, khi đó: A. Điểm H trùng với đỉnh A. B. Điểm H nằm trong ∆ABC. C. Điểm H nằm ngoài ∆ABC. D. Điểm H nằm trên cạnh BC. + Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến CM. Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC. a) Chứng minh rằng: MAC MBD và AC // BD. b) Chứng minh: AC + BC > 2CM. c) Gọi K là điểm thuộc đoạn thẳng AM sao cho 2 AK AM 3 gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh CD = 3DI. + Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác: A. là trọng tâm của tam giác. B. cách đều ba cạnh của tam giác. C. cách đều ba đỉnh của tam giác. D. là trực tâm của tam giác.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề kiểm tra học kỳ 2 Toán 7 năm 2019 - 2020 trường THCS Trần Huy Liệu - TP HCM
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Toán 7 năm học 2019 – 2020 trường THCS Trần Huy Liệu, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề kiểm tra học kỳ 2 Toán 7 năm 2019 – 2020 trường THCS Trần Huy Liệu – TP HCM : + Điểm kiểm tra học kỳ I môn Toán của học sinh lớp 7A được ghi lại như sau: 10 6 5 7 5 4 7 8 8 9 9 6 5 5 9 8 6 4 7 9 4 9 10 8 7 3 9 8 6 10 3 9 6 10 6 7 8 6 9 10 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? b) Lập bảng “tần số”. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. + Cho đơn thức và a) Xác định hệ số, tìm bậc của đơn thức A. b) Tính giá trị của đơn thức B tại c) Tính A.B. + Một cây xanh mọc đơn độc. Trong một trận bão lớn, cây bị gãy ngang (hình vẽ). Ngọn cây chạm mặt đất cách gốc cây 3m. Đoạn thân cây còn lại người ta đo được 4m. Hỏi lúc đầu cây cao bao nhiêu mét?
Đề kiểm tra học kỳ 2 Toán 7 năm 2019 - 2020 trường THCS Bàn Cờ - TP HCM
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Toán 7 năm học 2019 – 2020 trường THCS Bàn Cờ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề kiểm tra học kỳ 2 Toán 7 năm 2019 – 2020 trường THCS Bàn Cờ – TP HCM : + Điều tra về điểm kiểm tra HKII môn Toán của các học sinh lớp 7A, người điều tra có kết quả sau: 7 9 5 5 5 7 6 9 9 4 5 7 8 7 7 6 10 5 9 8 9 10 9 10 10 8 7 7 8 8 10 9 8 7 7 8 8 6 6 8 8 10 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng c) Tìm mốt của dấu hiệu. + Giá một cái máy lạnh là 15.000.000 đồng. Trong đợt khuyến mãi, giá của cái máy lạnh trên được giảm giá 10%. Hỏi giá của cái máy lạnh này sau khi giảm là bao nhiêu? + Bạn An thả diều ngoài đồng, cho biết đoạn dây từ tay đến diều là 100m, và An đứng cách nơi thả diều theo phương thẳng đứng là 60m. Tính độ cao của con diều so với mặt đất. Biết tay bạn An cách mặt đất 1,8m.
Đề khảo sát kì 2 Toán 7 năm 2018 - 2019 trường THCS Đồng Minh - Hải Phòng
Đề khảo sát kì 2 Toán 7 năm 2018 – 2019 trường THCS Đồng Minh – Hải Phòng được biên soạn theo dạng đề trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận theo thang điểm 30 : 70, phần trắc nghiệm gồm 15 câu, phần tự luận gồm 05 câu, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề khảo sát kì 2 Toán 7 năm 2018 – 2019 trường THCS Đồng Minh – Hải Phòng : + Tam giác ABC vuông ở C có góc A = 60 độ. Tia phân giác của góc BAC cắt BC ở E, kẻ EK vuông góc với AB (K ∈ AB), kẻ BD vuông góc với AE (D ∈ AE). a) So sánh các góc của tam giác ABC. b) Chứng minh rằng ∆ACE = ∆AKE và AE ⊥ CK. c) Chứng minh rằng: EB > AC và ba đường thẳng AC, BD, KE cùng đi qua một điểm. + Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh một lớp 7 được ghi lại trong bảng sau: 6 4 3 2 10 5 7 9 5 10 1 2 5 7 9 9 5 10 9 10 2 1 4 3 1 2 4 6 8 9. a) Hãy lập bảng tần số của dấu hiệu và tìm mốt của dấu hiệu? b) Hãy tính điểm trung bình của học sinh lớp đó? + Cho đơn thức: A = 8/3.x^2.y^2.(-1/4.x^2.y). a) Thu gọn đơn thức A, rồi xác định hệ số và tìm bậc của đơn thức. b) Tính giá trị của A tại x = -1 và y = 1.
Đề khảo sát kì 2 Toán 7 năm 2018 - 2019 trường THCS Việt Tiến - Hải Phòng
Nhằm kiểm định chất lượng học tập môn Toán của học sinh khối lớp 7 một cách khách quan và chính xác, trường THCS Việt Tiến, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng tổ chức kỳ thi khảo sát chất lượng học kì 2 môn Toán 7 năm học 2018 – 2019. Đề khảo sát kì 2 Toán 7 năm 2018 – 2019 trường THCS Việt Tiến – Hải Phòng được biên soạn theo dạng trắc nghiệm kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm có 15 câu, chiếm 3,0 điểm, phần tự luận gồm có 05 câu, chiếm 7,0 điểm, học sinh có 90 phút để hoàn thành bài thi, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề khảo sát kì 2 Toán 7 năm 2018 – 2019 trường THCS Việt Tiến – Hải Phòng : + Biểu thức nào sau đây biểu thị diện tích hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm), chiều dài hơn chiều rộng 5 cm. + Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm nằm ngoài đường thẳng đến đường thẳng đó, thì đường vuông góc là đường: A) dài nhất. B) ngắn nhất. C) không xác định. [ads] + Cho hai đa thức: P(x) = x4 + 5×3 – 6x + 2×2 + 10x – 5×3 + 1 và Q(x) = x4 – 2×3 + 2×2 + 6×3 + 1. a) Thu gọn hai đa thức rồi tìm đa thức M(x) = P(x) – Q(x). b) Tìm nghiệm của đa thức M(x). + ) Cho ∆ABC vuông tại A. Đường phân giác BD (D ϵ AC). Kẻ DH vuông góc với BC (H ∈ BC). Gọi K là giao điểm của BA và HD. a) Chứng minh AD = HD. So sánh AD và DC. b) DKC = DCK. c) Chứng minh: BD ⊥ KC. + Thời gian làm bài tập của các học sinh lớp 7 tính bằng phút được thống kê bởi bảng sau: 4 5 6 7 6 7 6 4 6 7 6 8 5 6 9 10 5 7 8 8 9 7 8 8 8 10 9 11 8 9 8 9 4 6 7 7 7 8 5 8 a) Nêu dấu hiệu của bài toán. Lập bảng tần số. b) Tính điểm trung bình. Tìm mốt của dấu hiệu.