Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề giữa học kỳ 2 Toán 8 năm 2022 - 2023 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm - Hà Nội

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Toán 8 năm học 2022 – 2023 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Long Biên, thành phố Hà Nội; đề thi mã đề 801 và 802 gồm 02 trang, hình thức 20% trắc nghiệm + 80% tự luận, thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn Đề giữa học kỳ 2 Toán 8 năm 2022 – 2023 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hà Nội : + Cho tam giác ABC, một đường thẳng song song với cạnh BC cắt cạnh AB và cạnh AC lần lượt tại D và E. Khẳng định nào sau đây là đúng? + Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Lúc 7 giờ sáng một người đi xe máy chở hàng từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 50km/h. Khi đến B người đó giao hàng trong 15 phút rồi quay trở về A với vận tốc 40km/h, biết rằng người đó về đến A lúc 9h30 phút. Tính độ dài quãng đường AB. + Cho tam giác ABC vuông ở A, trung tuyến BD. Phân giác của góc BDA và BDC lần lượt cắt AB, BC ở E và F. Biết AB = 4cm, AD = 3cm a) Tính độ dài BD, AE. b) Chứng minh rằng: BE/EA = BF/FC suy ra EF//AC. c) Gọi G là giao điểm của EF và BD. Chứng minh G là trung điểm của EF.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi giữa học kì 2 Toán 8 năm 2021 - 2022 trường THCS Nghĩa Tân - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề thi khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Toán 8 năm học 2021 – 2022 trường THCS Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Trích dẫn đề thi giữa học kì 2 Toán 8 năm 2021 – 2022 trường THCS Nghĩa Tân – Hà Nội : + Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: Một người dự định đi ô tô từ A đến B với vận tốc 60 km/h. Nhưng thực tế người đó phải đến sớm hơn 30 phút để giải quyết công việc nên đã tăng vận tốc thêm 20 km/h so với dự định. Tính độ dài quãng đường từ A đến B. + Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ tia phân giác góc ABC cắt AC tại D. a. Biết BC = 5cm, AB = 3cm. Tính AC và AD. b. Qua D kẻ DH vuông góc với BC tại H. Chúng minh ABC đồng dạng HDC từ đó chúng minh: CH.CB = CD.CA. c. E là hình chiếu của A trên BC. Chứng minh ВА НЕ. d. O là giao điểm của BD và AH. Qua B kẻ đường thẳng song song với AH cắt các tia CO và CA lần lượt tại M và N. Chứng minh M là trung điểm của BN. + Cho phương trình m với m là tham số. Tìm các số nguyên m để phương trình có nghiệm duy nhất là số tự nhiên.
Đề thi giữa HK2 Toán 8 năm 2020 - 2021 trường THCS Trần Phú - Quảng Nam
Đề thi giữa HK2 Toán 8 năm 2020 – 2021 trường THCS Trần Phú – Quảng Nam gồm 15 câu trắc nghiệm (05 điểm) và 03 câu tự luận (05 điểm), thời gian làm bài 90 phút, đề thi có ma trận, đáp án và lời giải chi tiết. Chủ đề kiểm tra đề thi giữa HK2 Toán 8 năm 2020 – 2021 trường THCS Trần Phú – Quảng Nam: 1. Phương trình (phương trình bậc nhất và cách giải; phương trình đưa được về dạng ax + b = 0; phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu). 2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Định lý Ta-let (thuận, đảo, hệ quả); Tính chất đường phân giác của tam giác. 4. Tam giác đồng dạng (khái niệm, các trường hợp đồng dạng của tam giác, các trường hợp đồng dạng của của tam giác vuông).
Đề thi giữa học kỳ 2 Toán 8 năm 2020 - 2021 trường THCS Kim Liên - Nghệ An
Đề thi giữa học kỳ 2 Toán 8 năm 2020 – 2021 trường THCS Kim Liên – Nghệ An được biên soạn theo hình thức đề thi tự luận, đề gồm 01 trang với 05 bài toán, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có ma trận, đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi giữa học kỳ 2 Toán 8 năm 2020 – 2021 trường THCS Kim Liên – Nghệ An : A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nhận thức về phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình; diện tích đa giác; tính chất đường phân giác của một tam giác, tam giác đồng dạng. 2. Kĩ năng: Giải phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình; vận dụng diện tích đa giác; tính chất đường phân giác của một tam giác, tam giác đồng dạng để chứng minh và giải bài toán liên quan. 3. Thái độ:Yêu thích môn học, ham học hỏi, nghiêm túc và trung thực trong khi làm bài. 4.Năng lực: + Năng lực chung: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. + Năng lực riêng: Phát triển năng lực tự chủ, tư duy, lô gic, giải quyết vấn đề. B. Hình thức kiểm tra: 100% tự luận.