Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Lý thuyết và bài tập chuyên đề hàm số

Nội dung Lý thuyết và bài tập chuyên đề hàm số Bản PDF - Nội dung bài viết Lý thuyết và bài tập chuyên đề hàm sốCHỦ ĐỀ 1: HÀM SỐ BẬC NHẤTCHỦ ĐỀ 2: HÀM SỐ Y = AXCHỦ ĐỀ 3: HÀM SỐ Y = AX + BCHỦ ĐỀ 4: HÀM SỐ Y = AX^2 Lý thuyết và bài tập chuyên đề hàm số Tài liệu này bao gồm 55 trang lý thuyết quan trọng và hướng dẫn cách giải các bài toán liên quan đến hàm số và đồ thị hàm số như y = ax, y = ax + b, y = ax^2, trong chương trình Toán lớp 9. Đây là tài liệu phù hợp để ôn luyện và nâng cao kiến thức Toán của học sinh lớp 9, bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán, và luyện thi vào lớp 10. Chi tiết nội dung tài liệu lý thuyết và bài tập chuyên đề hàm số: CHỦ ĐỀ 1: HÀM SỐ BẬC NHẤT Nếu y phụ thuộc vào x và mỗi giá trị của x tương ứng với duy nhất một giá trị của y, thì y được gọi là hàm số của x. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x;f(x)) trên mặt phẳng tọa độ. Y là hàm hằng nếu y luôn nhận một giá trị không đổi khi x thay đổi. Hàm số đồng biến và hàm số nghịch biến. CHỦ ĐỀ 2: HÀM SỐ Y = AX Hàm số y = ax (a khác 0) xác định với mọi số thực a. Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Hàm số y = ax đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0. CHỦ ĐỀ 3: HÀM SỐ Y = AX + B Hàm số bậc nhất: y = ax + b, với a và b là số thực và a khác 0. Hàm số y = ax + b (a khác 0) xác định với mọi số thực. Hàm số y = ax + b đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0. Đồ thị của hàm số bậc nhất là một đường thẳng cắt cả hai trục tọa độ. CHỦ ĐỀ 4: HÀM SỐ Y = AX^2 Hàm số y = ax^2 (a khác 0) xác định với mọi x thuộc R. Nếu a > 0, hàm số nghịch biến với x < 0, đồng biến với x > 0, và bằng 0 với x = 0. Nếu a < 0, hàm số đồng biến với x < 0, nghịch biến với x > 0, và bằng 0 với x = 0. Đồ thị của hàm số là một parabol đi qua gốc tọa độ và có trục tung là trục đối xứng. Đây là những kiến thức căn bản và quan trọng về hàm số mà học sinh cần nắm vững để có thể giải quyết các bài toán Toán hiệu quả. Hãy ôn tập và áp dụng những kiến thức này vào thực hành để nâng cao trình độ Toán của bạn!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tài liệu Toán 9 chủ đề góc nội tiếp
Tài liệu gồm 09 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề góc nội tiếp trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Lý thuyết. 1. Định nghĩa: Góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn gọi là góc nội tiếp. Lưu ý: Cung nằm bên trong góc nội tiếp được gọi là cung bị chắn. 2. Định lý: Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn. 3. Hệ quả: Trong một đường tròn: a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau và ngược lại. b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau. c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 90 độ) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông. B. Bài tập. Dạng 1 : Chứng minh các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau. Cách giải: Dùng hệ quả trong phần lý thuyết. Dạng 2 : Chứng minh hai đường thẳng vuông góc, ba điểm thẳng hàng.
Tài liệu Toán 9 chủ đề góc ở tâm và số đo cung
Tài liệu gồm 09 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề góc ở tâm và số đo cung trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Lý thuyết. 1. Góc ở tâm. 2. Số đo cung. 3. So sánh hai cung. 4. Khi nào thì sđ AC + sđ BC = sđ AB. B. Bài tập. Dạng 1 : Tính số đo của góc ở tâm, của cung bị chắn. Cách giải: – Đưa về cách tính số đo một góc của tam giác, tam giác. – Để tính số đo của cung nhỏ, ta tính số đo của góc ở tâm tương ứng. – Để tính số đo của cung lớn ta lấy 3600 trừ đi số đo của cung nhỏ. – Sử dụng tỉ số lượng giác của một góc nhọn để tính góc. – Sử dụng quan hệ giữa đường kính và dây. Dạng 2 : Chứng minh hai cung bằng nhau. Cách giải: Để chứng minh hai cung (của một đường tròn) bằng nhau ta chứng minh hai cung này có cùng một số đo.
Tài liệu Toán 9 chủ đề góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Tài liệu gồm 11 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Lý thuyết. 1. Định nghĩa: + Góc BAx có đỉnh nằm trên đường tròn cạnh Ax là một tia tiếp tuyến còn cạnh AB chứa dây cung AB, góc BAx gọi là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung. + AnB gọi là cung bị chắn. 2. Định lý: Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn. 3. Hệ quả: Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau. 4. Định lý bổ sung (Bổ đề): Nếu góc BAx (với đỉnh A nằm trên đường tròn, một cạnh chứa dây cung AB) có số đo bằng nửa số đo của cung AB căng dây đó và cung này nằm bên trong gó đó thì cạnh Ax là một tia tiếp tuyến của đường tròn. B. Bài tập. Dạng 1 : Chứng minh đẳng thức, các góc bằng nhau. Cách giải: Ta áp dụng các kiến thức sau: – Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau. – Hai góc kề đáy của tam giác cân thì bằng nhau. – Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì cặp góc còn lại cũng bằng nhau. Dạng 2 : Chứng minh hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, một tia là tiếp tuyến của đường tròn. Cách giải: Sử dụng hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung hoặc hệ quả của hia góc nội tiếp.
Tài liệu Toán 9 chủ đề liên hệ giữa cung và dây
Tài liệu gồm 07 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề liên hệ giữa cung và dây trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Lý thuyết. 1. Định lí 1. Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau, ta có: a) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau. b) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau. 2. Định lí 2. Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau, ta có: a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn. b) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn. 3. Bổ sung. a) Trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau. b) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy. Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây (không đi qua tâm) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy. c) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại. B. Bài tập.