Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề học sinh giỏi lớp 8 môn Toán năm 2022 2023 trường THCS An Trung Nghệ An

Nội dung Đề học sinh giỏi lớp 8 môn Toán năm 2022 2023 trường THCS An Trung Nghệ An Bản PDF - Nội dung bài viết Đề học sinh giỏi Toán lớp 8 năm học 2022-2023 trường THCS An Trung, Nghệ An Đề học sinh giỏi Toán lớp 8 năm học 2022-2023 trường THCS An Trung, Nghệ An Sytu xin gửi đến quý thầy cô và các em học sinh lớp 8 đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 8 năm học 2022-2023 tại trường THCS An Trung, Nghệ An. Đề thi bao gồm đáp án và thang điểm, giúp các em tự kiểm tra và nâng cao kiến thức Toán của mình. Dưới đây là một số câu hỏi được trích dẫn từ đề thi: Cho hình vuông ABCD, trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm M, N, P, Q sao cho AM = BN = CP = DQ. Hãy chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình vuông. Trong tam giác ABC (AB < AC), M là trung điểm của BC. Một đường thẳng qua M và song song với phân giác của góc BAC cắt AC, AB lần lượt tại E, F. Chứng minh rằng CE = BF. Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn đẳng thức 2^x * xy – x * y^3 = 1. Tìm x, y là các số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho tổng của 1/x và 1/y bằng 4, đồng thời 1/(x^4) + 1/(y^4) = 1. Xác định đa thức f(x) biết rằng f(x) chia hết cho 2x – 1, chia cho x – 2 dư 6, khi chia cho x^2 – 5x + 2 có thương là x + 2 và còn dư. Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 8 năm học 2022-2023 trường THCS An Trung, Nghệ An mang đến những thách thức thú vị và giúp các em rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và logic toán học. Chúc các em thành công!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 - 2014 phòng GDĐT Nho Quan - Ninh Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 – 2014 phòng GD&ĐT Nho Quan – Ninh Bình; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 – 2014 phòng GD&ĐT Nho Quan – Ninh Bình : + Chứng minh rằng số có dạng 43 2 An n n n 6 11 6 chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n. + Đa thức f(x) khi chia cho x 1 dư 4, khi chia cho 2x 1 dư 2 3 x. Tìm phần dư khi chia f(x) cho 2 1 1 x x. + Cho hình vuông ABCD cạnh a, lấy điểm M bất kỳ trên cạnh BC (M khác B và C). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H, kéo dài BH cắt đường thẳng DC tại K. 1. Chứng minh KM vuông góc với DB. 2. Chứng minh rằng: KC.KD = KH.KB. 3. Ký hiệu ABM DCM S S lần lượt là diện tích các tam giác ABM và DCM. a) Chứng minh tổng ABM DCM S S không đổi. b) Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để 2 2 ABM DCM S S đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó theo a.