Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi Olympic lớp 8 môn Toán năm 2022 2023 phòng GD ĐT Thường Tín Hà Nội

Nội dung Đề thi Olympic lớp 8 môn Toán năm 2022 2023 phòng GD ĐT Thường Tín Hà Nội Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi Olympic môn Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 phòng GD&ĐT Thường Tín Hà Nội Đề thi Olympic môn Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 phòng GD&ĐT Thường Tín Hà Nội Sytu xin gửi tới quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề thi Olympic môn Toán lớp 8 năm học 2022 - 2023 của phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội. Dưới đây là một số câu hỏi từ đề thi: 1. Một người đi xe đạp từ A đến B đúng giờ dự định. Sau khi đi 10km đầu trong 12 phút, anh ta tính ra rằng nếu tiếp tục đi với vận tốc như vậy thì sẽ đến sớm hơn dự định là 24 phút. Còn nếu giảm vận tốc đi 5km/h thì anh ta vẫn đến B sớm hơn 10 phút so với giờ dự định. Hãy tính khoảng cách AB. 2. Cho phương trình a) Giải phương trình (1) với m = 4 b) Tìm điều kiện của m để phương trình (1) có nghiệm duy nhất là số âm. 3. Cho hình vuông ABCD cạnh a và điểm N trên cạnh AB. Chứng minh rằng: a) CE = CF b) B, D, M thẳng hàng c) EAC đồng dạng với MBC d) Xác định vị trí điểm N trên cạnh AB sao cho tứ giác ACFE có diện tích gấp 3 lần diện tích hình vuông ABCD. Đề thi Olympic lớp 8 môn Toán năm 2022 - 2023 phòng GD&ĐT Thường Tín Hà Nội sẽ là cơ hội để các em thử sức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và phát triển trí tuệ. Chúc các em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 - 2014 phòng GDĐT Nho Quan - Ninh Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 – 2014 phòng GD&ĐT Nho Quan – Ninh Bình; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 – 2014 phòng GD&ĐT Nho Quan – Ninh Bình : + Chứng minh rằng số có dạng 43 2 An n n n 6 11 6 chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n. + Đa thức f(x) khi chia cho x 1 dư 4, khi chia cho 2x 1 dư 2 3 x. Tìm phần dư khi chia f(x) cho 2 1 1 x x. + Cho hình vuông ABCD cạnh a, lấy điểm M bất kỳ trên cạnh BC (M khác B và C). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H, kéo dài BH cắt đường thẳng DC tại K. 1. Chứng minh KM vuông góc với DB. 2. Chứng minh rằng: KC.KD = KH.KB. 3. Ký hiệu ABM DCM S S lần lượt là diện tích các tam giác ABM và DCM. a) Chứng minh tổng ABM DCM S S không đổi. b) Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để 2 2 ABM DCM S S đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó theo a.