Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi giữa học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 trường Nguyễn Tất Thành Hà Nội

Nội dung Đề thi giữa học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 trường Nguyễn Tất Thành Hà Nội Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi giữa học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 trường Nguyễn Tất Thành Hà Nội Đề thi giữa học kì 1 (HK1) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 trường Nguyễn Tất Thành Hà Nội Xin chào quý thầy cô và các em học sinh lớp 6! Đây là đề kiểm tra định kì giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 6 năm học 2022 – 2023 của trường THCS và THPT Nguyễn Tất Thành, Đại học Sư phạm Hà Nội. Đề thi được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận, gồm 12 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận. Thời gian làm bài thi là 90 phút (không kể thời gian giao đề). Trong đề thi, sẽ có các câu hỏi như: Lớp 6A đã ủng hộ 15 can dầu ăn, lớp 6B ủng hộ 17 can dầu ăn, lớp 6C ủng hộ 78 áo ấm. Hỏi tổng số can dầu ăn có chia đều được cho ba trường không và số áo ấm có chia đều được cho ba trường không? Vì sao? Cho hình vuông EFGH và hình thoi ABCD, biết hai đường chéo của hình thoi BD = 12 cm, AC = 6cm và diện tích hình vuông EFGH bằng 4/9 diện tích hình thoi. Hãy tính diện tích của hình thoi ABCD và hình vuông EFGH. Có một miếng bìa hình chữ nhật chiều rộng 8cm, chiều dài 16cm. Bạn Hoa cắt đi ở mỗi góc của tấm bìa một hình vuông cạnh 3cm. Hãy tính diện tích hình còn lại của tấm bìa đó. Hy vọng rằng đề thi sẽ giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập và nắm vững kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề giữa kì 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 trường THCS Ngọc Lâm - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 trường THCS Ngọc Lâm, quận Long Biên, thành phố Hà Nội (mã đề T601 và T602); đề thi được biên soạn theo cấu trúc 20% trắc nghiệm kết hợp 80% tự luận, thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn Đề giữa kì 1 Toán 6 năm 2022 – 2023 trường THCS Ngọc Lâm – Hà Nội : + Đội văn nghệ lớp 6A có từ 21 đến 29 người, khi hát song ca số người của đội văn nghệ xếp vừa hết. Hỏi đội văn nghệ có bao nhiêu người, biết rằng khi hát tốp ca nếu xếp theo nhóm 9 người thì thừa ra 1 người. + Người ta làm hàng rào bao quanh một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15m và chiều rộng là 10m. a) Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét ? b) Nếu cứ 3m trồng 1 cây chanh thì cần bao nhiêu cây chanh để trồng hết diện tích khu vườn. + Câu lạc bộ (CLB) Bóng rổ của trường Ngọc Lâm có từ 31 đến 39 người, khi xếp luyện tập đôi thì số người của CLB xếp vừa hết. Hỏi câu lạc bộ Bóng rổ có bao nhiêu người, biết rằng khi xếp luyện tập theo nhóm 3 người thì thừa ra 1 người.
Đề giữa học kỳ 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 trường THCS Kim Đồng - Hòa Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 trường THCS Kim Đồng, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 30% trắc nghiệm (dạng toán điền kết quả đúng) và 60% tự luận, thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút (không kể thời gian giáo viên coi thi phát đề).
Đề giữa học kì 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Tân Yên - Bắc Giang
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 50% trắc nghiệm + 50% tự luận, thời gian học sinh làm bài thi là 60 phút (không kể thời gian phát đề); đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và thang điểm. Trích dẫn Đề giữa học kì 1 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Tân Yên – Bắc Giang : + Trên mảnh đất dạng hình chữ nhật với chiều dài 14m và chiều rộng 12m, người ta định xây dựng một bể bơi hình chữ nhật và làm dduowngd đi xung quanh bể như hình vẽ. a) Tính diện tích mảnh đất có dạng hình chữ nhật đó. b)Tính diện tích phần làm đường đi? Người ta định dùng những viên gạch chống trượt có dạng hình vuông với cạnh 50cm để lát đường đi. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch như thế biết rằng diện tích các mối nối và sự hao hụt là không đáng kể. + Khẳng định nào sau đây sai? A. Các số nguyên tố đều là số lẻ. B. Số 79 là số nguyên tố. C. Số 5 chỉ có 2 ước tự nhiên. D. Số 57 là hợp số. + Thầy Quang có ngày sinh nhật là số nguyên tố lớn nhất nhưng nhỏ hơn 30, tháng sinh của thầy là một số tự nhiên nhỏ hơn số nguyên tố bé nhất. Vậy ngày và tháng sinh của Thầy là?
Đề giữa kỳ 1 Toán 6 năm 2022 - 2023 trường THCS Huỳnh Thúc Kháng - Quảng Nam
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 ma trận, bảng đặc tả, nội dung đề thi và bảng đáp án, biểu điểm đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. Số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên. Nhận biết: Nhận biết được tập hợp các số tự nhiên. Thông hiểu: – Biểu diễn được số tự nhiên trong hệ thập phân. – Biểu diễn được các số tự nhiên từ 1 đến 30 bằng cách sử dụng các chữ số La Mã. Vận dụng: Sử dụng được thuật ngữ tập hợp, phần tử thuộc (không thuộc) một tập hợp; sử dụng được cách cho tập hợp. Các phép tính với số tự nhiên. Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhận biết: Nhận biết được thứ tự thực hiện các phép tính. Vận dụng: – Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự nhiên. – Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán. – Thực hiện được phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên; thực hiện được các phép nhân và phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên. – Vận dụng được các tính chất của phép tính (kể cả phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên) để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. – Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) gắn với thực hiện các phép tính (ví dụ: tính tiền mua sắm, tính lượng hàng mua được từ số tiền đã có, …). Vận dụng cao: Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) gắn với thực hiện các phép tính. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên. Số nguyên tố. Ước chung và bội chung. Nhận biết: – Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội. – Nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số. – Nhận biết được phép chia có dư, định lí về phép chia có dư. – Nhận biết được phân số tối giản. Vận dụng: – Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, 5, 9, 3 hay không. – Thực hiện được việc phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 thành tích của các thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. – Xác định được ước chung, ước chung lớn nhất; xác định được bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số tự nhiên; thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số bằng cách sử dụng ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất. – Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) (ví dụ: tính toán tiền hay lượng hàng hoá khi mua sắm, xác định số đồ vật cần thiết để sắp xếp chúng theo những quy tắc cho trước,…). Vận dụng cao: Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc). Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. Nhận biết: Nhận dạng được tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. Thông hiểu: Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của: tam giác đều (ví dụ: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau); hình vuông (ví dụ: bốn cạnh bằng nhau, mỗi góc là góc vuông, hai đường chéo bằng nhau); lục giác đều (ví dụ: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau). Vận dụng: – Vẽ được tam giác đều, hình vuông bằng dụng cụ học tập. – Tạo lập được lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều. Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. Nhận biết: Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. Thông hiểu: – Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành bằng các dụng cụ học tập. – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) gắn với việc tính chu vi và diện tích của các hình đặc biệt nói trên (ví dụ: tính chu vi hoặc diện tích của một số đối tượng có dạng đặc biệt nói trên,…). Vận dụng: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi và diện tích của các hình đặc biệt nói trên.