Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2019 2020 trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa TP HCM

Nội dung Đề thi học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2019 2020 trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa TP HCM Bản PDF Kỳ thi cuối học kì 1 môn Toán lớp 10 là kỳ thi rất quan trọng đối với các em học sinh lớp 10, điểm số của kỳ thi này tác động lớn đến điểm trung bình môn Toán lớp 10 nói riêng và xếp loại học lực nói chung. Để giúp các em đạt được điểm số cao trong kì thi HK1 Toán lớp 10 sắp tới, Sytu chọn lọc và chia sẻ đến các em bản PDF đề thi + đáp án/đáp số + lời giải chi tiết đề thi học kì 1 Toán lớp 10 năm học 2019 – 2020 trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, thành phố Hồ Chí Minh. Trích dẫn đề thi học kì 1 Toán lớp 10 năm 2019 – 2020 trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa – TP HCM : + Một bạn học sinh muốn sử dụng hết 258.000 đồng để mua 33 dụng cụ học tập gồm có ba loại là tập, bút chì và bút bi. Biết giá mỗi quyển tập là 10.000 đồng, giá mỗi cây bút bi là 4.000 đồng và giá mỗi cây bút chì là 6.000 đồng. Biết tổng số tiền mua tập gấp 5 lần tổng số tiền mua bút bi. Hỏi số lượng của từng loại mà bạn đó đã mua? + Trong bàn cờ 8 x 8, một ô bị tô màu đen và các ô còn lại được tô màu trắng. Liệu có thể làm cho cả bảng màu trắng bằng cách tô lại các hàng và cột không? Ở đây, tô lại một hàng hay cột được hiểu như là một phép đổi màu tất cả các ô trên hàng hoặc cột đó. + Cho tam giác ABC nhọn có AD là phân giác. Điểm E, F lần lượt là chân đường cao kẻ từ D xuống AB, AC. Đường thẳng BF cắt CE tại K, đường tròn ngoại tiếp tam giác AKE cắt BF tại L. Chứng minh DL vuông góc với BF.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề minh họa cuối kỳ 1 Toán 10 (KNTTVCS) năm 2022 - 2023 THPT Hướng Hóa - Quảng Trị
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề minh họa kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 10 (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống) năm học 2022 – 2023 trường THPT Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị; đề thi được biên soạn theo cấu trúc 50% trắc nghiệm + 50% tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề). Trích dẫn Đề minh họa cuối kỳ 1 Toán 10 (KNTTVCS) năm 2022 – 2023 THPT Hướng Hóa – Quảng Trị : + Để kéo đường dây điện băng qua một cái hồ hình chữ nhật ABCD với độ dài AB  140m AD  50 m. Người ta dự định làm 5 cột điện liên tiếp thẳng hàng và cách đều nhau. Cột thứ nhất nằm trên bờ AB và cách đỉnh A một khoảng bằng 10 m. Cột thứ năm nằm trên bờ CD và cách đỉnh C một khoảng bằng 30 m. Tính khoảng cách từ cột thứ tư đến bờ AD. + Điểm trung bình cuối kì I một số môn học của bạn Thu là 5; 6; 3; 8; 7; 9; 4. Nếu bạn Thu được cộng thêm 0,5 điểm chuyên cần vào mỗi môn học thì số đặc trưng nào sau đây của mẫu số liệu không đổi? A. Số trung bình. B. Trung vị. C. Mốt. D. Khoảng tứ phân vị. + Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện có tần số bé nhất. B. Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện bé nhất. C. Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện lớn nhất. D. Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện có tần số lớn nhất.
10 đề ôn tập cuối học kì 1 Toán 10 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (70% TN + 30% TL)
Tài liệu gồm 159 trang, tuyển tập 10 đề ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 theo chương trình SGK Toán 10 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống; các đề được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo điểm số), phần trắc nghiệm gồm 35 câu, phần tự luận gồm 04 câu, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG MÔN TOÁN LỚP 10 : 1. Mệnh đề và tập hợp. 1.1 Mệnh đề. 1.2. Các phép toán trên tập hợp. 2. Bất phương trình và hệ bất phương trình. 2.1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 2.2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Hệ thức lương trong tam giác. 4.1. Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800. 4.2. Định lý cosin và định lý sin. 4.3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế. 4. Vectơ. 5.1. Khái niệm vectơ. 5.2. Tổng hiệu của hai vectơ. 5.3. Tích của một số với một vectơ. 5.4 Vectơ trong mặt phẳng tọa độ. 5.5. Tích vô hướng của hai vectơ. 5. Thống kê. 6.1. Số gần đúng và sai số. 6.2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu. 6.3 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu. Lưu ý : – Trắc nghiệm: + Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. + Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. + Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,20 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. – Tự luận: + Hai câu vận dụng mỗi câu 1,0 điểm ta chọn ở 1* sao cho 1 câu Đại Số và 1 câu Hình học. + Hai câu vận dụng cao mỗi câu 0,5 điểm ta chọn ở 1** sao cho 1 câu Đại Số và 1 câu Hình học. Các câu tự luận quý thầy cô ưu tiên các bài toán ứng dụng thực tế trong phạm vi của nội dung.
10 đề ôn tập cuối học kì 1 Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo (70% TN + 30% TL)
Tài liệu gồm 172 trang, tuyển tập 10 đề ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 theo chương trình SGK Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo; các đề được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo điểm số), phần trắc nghiệm gồm 35 câu, phần tự luận gồm 04 câu, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO MÔN TOÁN LỚP 10 : 1. Mệnh đề và tập hợp. Mệnh đề. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp. 2. Bất phương trình và hệ bất phương trình. 2.1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 2.2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Hàm số bậc hai và đồ thị. 3.1. Hàm số và đồ thị. 3.2. Hàm số bậc hai. 4. Hệ thức lượng trong tam giác. 4.1. Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800. 4.2. Định lý cosin và định lý sin. 4.3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế. 5. Vectơ. 5.1. Khái niệm vectơ. 5.2. Tổng hiệu của hai vectơ. 5.3. Tích của một số với một vectơ. 5.2. Tích vô hướng của hai vectơ. 6. Thống kê. 6.1 Số gần đúng. Sai số. 6.1. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu. 6.2. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu. Lưu ý : – Trắc nghiệm: + Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. + Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. + Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,20 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. – Tự luận: + Hai câu vận dụng mỗi câu 1,0 điểm ta chọn ở 1* sao cho 1 câu Đại Số và 1 câu Hình học. + Hai câu vận dụng cao mỗi câu 0,5 điểm ta chọn ở 1** sao cho 1 câu Đại Số và 1 câu Hình học.
10 đề ôn tập cuối học kì 1 Toán 10 Cánh Diều (70% TN + 30% TL)
Tài liệu gồm 164 trang, tuyển tập 10 đề ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 10 theo chương trình SGK Toán 10 Cánh Diều; các đề được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo điểm số), phần trắc nghiệm gồm 35 câu, phần tự luận gồm 04 câu, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I BỘ SÁCH CÁNH DIỀU MÔN TOÁN LỚP 10 : 1. Mệnh đề và tập hợp. Mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp. 2. Bất phương trình và hệ bất phương trình. 2.1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 2.2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Hàm số bậc hai và đồ thị: 3.1. Hàm số và đồ thị. 3.2. Hàm số bậc hai. 3.3. Dấu tam thức bậc. 3.4. Bất phương trình bậc hai một ẩn. 3.5. Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai. 4. Hệ thức lượng trong tam giác. 4.1. Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800. 4.2. Định lý cosin và định lý sin. 4.3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế. 5. Vectơ. 5.1. Khái niệm vectơ. 5.2. Tổng hiệu của hai vectơ. 5.3. Tích của một số với một vectơ. 5.2. Tích vô hướng của hai vectơ. Lưu ý : – Trắc nghiệm: + Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. + Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. + Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,20 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. – Tự luận: + Hai câu vận dụng mỗi câu 1,0 điểm ta chọn ở 1* sao cho 1 câu Đại Số và 1 câu Hình học. + Hai câu vận dụng cao mỗi câu 0,5 điểm ta chọn ở 1** sao cho 1 câu Đại Số và 1 câu Hình học.