Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2019 2020 trường Đoàn Thượng Hải Dương

Nội dung Đề thi học kì 1 (HK1) lớp 10 môn Toán năm 2019 2020 trường Đoàn Thượng Hải Dương Bản PDF Sytu giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh khối 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 10 năm 2019 – 2020 trường Đoàn Thượng – Hải Dương, kỳ thi được diễn ra vào ngày … tháng 12 năm 2019; đề thi có mã đề 999 gồm có 07 trang với 50 câu trắc nghiệm khách quan, thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút, đề thi có đáp án mã đề 914, 134, 149, 431, 555, 953, 999. Trích dẫn đề thi học kì 1 Toán lớp 10 năm 2019 – 2020 trường Đoàn Thượng – Hải Dương : + Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng? A. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. B. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. C. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. D. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn. + Phát biểu nào sau đây là sai? A. Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. B. Vectơ là đoạn thẳng có hướng. C. Hai vectơ cùng hướng thì cùng phương. D. Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng. + Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Hiệu của hai vectơ là một điểm. B. Tổng của hai vectơ là một số thực. C. Tổng của hai vectơ là một vectơ. D. Hiệu của hai vectơ là một số thực. [ads] + Cho abc >>< 0; 0; 0. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Phương trình ax^2 + bx + c = 0 có một nghiệm duy nhất. B. Phương trình ax^2 + bx + c = 0 có hai nghiệm dương phân biệt. C. Phương trình ax^2 + bx + c = 0 có hai nghiệm âm phân biệt. D. Phương trình ax^2 + bx + c = 0 có hai nghiệm trái dấu. + Tìm phương trình của đường thẳng d: y = ax + b biết d đi qua điểm A(1;1) và cắt hai tia Ox, Oy và cách gốc tọa độ O một khoảng bằng 3√5/5. File WORD (dành cho quý thầy, cô):

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề thi HK1 Toán 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Lý Thường Kiệt - Bình Thuận
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận gồm 02 trang với 20 câu trắc nghiệm (05 điểm) và 04 câu tự luận (05 điểm), thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn đề thi HK1 Toán 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận : + Mệnh đề nào sau đây sai? A. Với ba điểm A, B, C bất kì thì AC = AB + BC. B. Nếu I là trung điểm AB thì MI = MA + MB với mọi điểm M. C. ABCD là hình bình hành thì AC = AB + AD. D. Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì GA + GB + GC = 0. + Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình x – 1 = 0? + Cho mệnh đề chứa biến P(x):”2x + 5 = 1″ với x là số thực. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Nguyễn Huệ - Đắk Lắk
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Nguyễn Huệ – Đắk Lắk mã đề 101 gồm 03 trang, đề được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 30 câu, chiếm 60% số điểm, phần tự luận gồm 05 câu, chiếm 40% số điểm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án trắc nghiệm và lời giải tự luận mã đề 101, 102, 103, 104. Trích dẫn đề thi HK1 Toán 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Nguyễn Huệ – Đắk Lắk : + Trong các câu sau đây, câu nào là mệnh đề? A. Bạn có học chăm không? B. Buồn ngủ quá! C. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam D. x^2 – 2 > 2x + 1. + Tìm các cạnh của một thửa ruộng hình chữ nhật. Biết chu vi 250m và khi tăng chiều rộng lên hai lần và giảm chiều dài xuống ba lần thì chu vi thửa ruộng không đổi. + Cho tam giác ABC, có thể xác định được bao nhiêu vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C?
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Nam Duyên Hà - Thái Bình
Đề thi HK1 Toán 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Nam Duyên Hà – Thái Bình được dành cho học sinh khối 10 theo học chương trình Toán 10 cơ bản (chương trình chuẩn), đề thi gồm 04 trang với 50 câu hỏi và bài toán dạng trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án mã đề 101. Trích dẫn đề thi HK1 Toán 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Nam Duyên Hà – Thái Bình : + Cho tam giác ABC. Tập hợp những điểm M sao cho |MA + 2MB| = 6|MA – MB| là: A. M nằm trên đường thẳng qua trung điểm AB và song song với BC. B. M nằm trên đường tròn tâm I, bán kính R = 2AC với I nằm trên cạnh AB sao cho IA = 2IB. C. M nằm trên đường tròn tâm I, bán kính R = 2AB với I nằm trên cạnh AB sao cho IA = 2IB. D. M nằm trên đường trung trực của BC. + Cho hàm số y = x^2 – 2x – 3. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Hàm số đồng biến trên R. B. Hàm số nghịch biến trên R. C. Đồ thị hàm số là một đường thẳng. D. Đồ thị hàm số là một Parabol. + Cho phương trình ax + b = 0. Chọn mệnh đề sai? A. Phương trình luôn có nghiệm khi và chỉ khi a khác 0 và b khác 0. B. Phương trình có vô số nghiệm khi và chỉ khi a = b = 0. C. Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi a = 0 và b khác 0. D. Phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi a khác 0.
Đề thi HK1 Toán 10 chuyên năm 2020 - 2021 trường chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Kiên Giang
Thứ Ba ngày 05 tháng 01 năm 2021, trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang tổ chức kỳ thi kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 môn Toán lớp 10 năm học 2020 – 2021. Đề thi HK1 Toán 10 chuyên năm 2020 – 2021 trường chuyên Huỳnh Mẫn Đạt – Kiên Giang dành cho học sinh khối 10 theo học chương trình Toán 10 chuyên, đề thi gồm 08 trang với 50 câu trắc nghiệm, thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút, đề thi có đáp án mã đề 250, 451, 199, 816. Trích dẫn đề thi HK1 Toán 10 chuyên năm 2020 – 2021 trường chuyên Huỳnh Mẫn Đạt – Kiên Giang : + Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 24 học sinh giỏi Toán, 20 học sinh giỏi Văn và 12 học sinh giỏi không giỏi môn nào trong hai môn Toán và Văn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi cả hai môn Toán và Văn? + Một lớp có 12 học sinh tiêu biểu gồm 7 học sinh nữ và 5 học sinh nam. Có bao nhiêu cách lập ra một đoàn 6 em đi dự đại hội thi đua của trường sao cho số học sinh nữ không quá 3. Số cách chọn là? + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình thang ABCD có đáy AB và CD với CD = 2AB. Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Tìm tọa độ điểm I biết A(-2;1), C(3;5).