Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề lũy thừa, mũ và logarit - Bùi Trần Duy Tuấn

Chuyên đề lũy thừa, mũ và logarit do thầy Bùi Trần Duy Tuấn biên soạn nhằm làm tư liệu cho các em lớp 12 ôn thi kỳ thi THPT Quốc gia tham khảo, giúp các em ôn lại kiến thức nhanh chóng và hiệu quả hơn. Tài liệu gồm 341 trang tuyển tập kiến thức, dạng toán, thủ thuật Casio và bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết chuyên đề lũy thừa, mũ và logarit trong chương trình Giải tích 12 chương 2. Chủ đề 1 . Lũy thừa  A. Kiến thức cần nắm I. Lũy thừa II. Căn bậc n B. Một số dạng toán liên quan về lũy thừa I. Viết lũy thừa với dạng số mũ hữu tỉ II. Tính giá trị của biểu thức III. Rút gọn biểu thức IV. So sánh các số C. Thủ thuật casio I. Phương pháp hệ số hóa biến II. Một số bài toán minh họa D. Bài tập trắc nghiệm  Chủ đề 2 . Logarit A. Kiến thức cơ bản B. Một số dạng toán về logarit  I. Tính, rút gọn giá trị của một biểu thức chứa logarit II. Biểu diễn một logarit theo các logarit cho trước C. Thủ thuật casio I. Phương pháp hệ số hóa biến II. Một số bài toán minh họa D. Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 3 . Hàm số lũy thừa – mũ – logarit A. Kiến thức cần nắm I. Hàm lũy thừa II. Hàm số mũ III. Hàm số logarit B. Một số dạng toán thường gặp I. Tìm tập xác định của hàm số II. Tính đạo hàm của hàm số III. Tính đơn điệu của hàm số IV. Đồ thị của hàm số V. Tính giá trị biểu thức C. Bài tập trắc nghiệm [ads] Chủ đề 4 . Phương trình, hệ phương trình mũ – logarit A. Các phương pháp giải phương trình mũ và logarit I. Phương pháp đưa về cùng cơ số giải phương trình mũ và logarit II. Phương pháp đặt ẩn phụ giải phương trình mũ và logarit III. Phương pháp logarit hóa giải phương trình mũ và logarit IV. Phương pháp hàm số để giải phương trình mũ và logarit V. Phương trình chứa tham số B. Hệ phương trình mũ và logarit I. Phương pháp thế II. Phương pháp biến đổi tương đương III. Phương pháp đặt ẩn phụ IV. Phương pháp hàm số C. Thủ thuật casio giải phương trình mũ – logarit  I. Phương pháp sử dụng shift solve II. Phương pháp Calc III. Phương pháp sử dụng mode 7 D. Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 5 . Bất phương trình mũ – logarit A. Phương pháp giải bất phương trình mũ và loagrit I. Phương pháp biến đổi tương đương cho bất phương trình mũ II. Phương pháp biến đổi tương đương cho bất phương trình logarit III. Phương pháp đặt ẩn phụ giải bất phương trình mũ và loagrit IV. Phương pháp logarit hóa giải bất phương trình mũ và logarit V. Phương pháp sử dụng tính chất của hàm số để giải bất phương trình mũ và logarit VI. Bất phương trình chứa tham số B. Thủ thuật casio giải bất phương trình mũ và loagrit I. Phương pháp 1. Calc theo chiều thuận II. Phương pháp 2 . Calc theo chiều nghịch III. Phương pháp 3. Lập bảng giá trị mode 7 IV. Phương pháp 4. Lược đồ con rắn C. Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 6 . Các bài toán ứng dụng của hàm số mũ – logarit A. Các dạng toán ứng dụng của hàm số lũy thừa – mũ – logarit Một số khái niệm liên quan đến bài toán ngân hàng I. Lãi đơn 1. Dạng 1. Cho biết vốn và lãi suất, tìm tổng số tiền có được sau n kỳ 2. Dạng 2. Cho biết vốn và lãi suất, tổng số tiền có được sau n kỳ. Tìm n 3. Dạng 3. Cho biết vốn, tổng số tiền có được sau n kỳ. Tìm lãi suất 4. Dạng 4. Cho biết lãi suất, tổng số tiền có được sau n kỳ, tìm vốn ban đầu II. Lãi kép 1. Dạng 1. Cho biết vốn và lãi suất, tìm tổng số tiền có được sau n kỳ 2. Dạng 2. Cho biết vốn và lãi suất, tổng số tiền có được sau n kỳ. Tìm n 3. Dạng 3. Cho biết vốn, tổng số tiền có được sau n kỳ. Tìm lãi suất 4. Dạng 4. Cho biết lãi suất, tổng số tiền có được sau n kỳ. Tìm vốn ban đầu III. Bài toán vay trả góp – góp vốn IV. Bài toán lãi kép liên tục – công thức tăng trưởng mũ – ứng dụng Trong lĩnh vực đời sống xã hội 1. Bài toán lãi kép liên tục 2. Bài toán về dân số V. Ứng dụng trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật B. Bài tập trắc nghiệm Xem thêm chuyên đề khác do thầy Bùi Trần Duy Tuấn biên soạn: + Chuyên đề hàm số – Bùi Trần Duy Tuấn + Chuyên đề số phức – Bùi Trần Duy Tuấn

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Phương pháp hàm đặc trưng giải nhanh trắc nghiệm mũ - logarit - Hoàng Thanh Phong
Tài liệu gồm 41 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Hoàng Thanh Phong, hướng dẫn phương pháp hàm đặc trưng giải nhanh trắc nghiệm mũ – logarit (có kết hợp tư duy, mẹo giải nhanh và máy tính Casio), đây là lớp bài toán vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC) / nâng cao / khó, nhiều khả năng sẽ xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trích dẫn tài liệu phương pháp hàm đặc trưng giải nhanh trắc nghiệm mũ – logarit – Hoàng Thanh Phong: + Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn 1 ≤ x ≤ 2020 và x + x^2 – 9^y = 3^y. + Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m nhỏ hơn 2018 để phương trình log2 (m + √(m + 2^x)) = 2x có nghiệm thực? + Có bao nhiêu số nguyên x sao cho tồn tại số thực y thỏa mãn biểu thức sau log4 (x + y + 3) = log5 (x^2 + y^2 + 2x + 4y + 5)? Xem thêm : Phương pháp hàm số đặc trưng – Nguyễn Văn Rin
Bài toán min - max liên quan hàm số mũ - logarit nhiều biến - Đặng Việt Đông
Tài liệu gồm 51 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Việt Đông, tuyển chọn và hướng dẫn giải 96 bài toán min – max (giá trị nhỏ nhất – giá trị lớn nhất / GTNN – GTLN) liên quan đến hàm số mũ, hàm số logarit nhiều biến số, một lớp bài toán vận dụng cao (VDC) thường xuất hiện trong các đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Dạng toán 1. Áp dụng đánh giá, áp dụng bất đẳng thức. Dạng toán 2. Áp dụng pháp hàm số, hàm đặc trưng. + Áp dụng hàm số. + Áp dụng hàm đặc trưng. Dạng toán 3. Áp dụng hình học giải tích.
160 câu vận dụng cao mũ - logarit ôn thi THPT môn Toán
Tài liệu gồm 15 trang, được sưu tầm và tổng hợp bởi Tư Duy Mở Trắc Nghiệm Toán Lý, tuyển chọn 160 câu vận dụng cao (VDC) mũ – logarit có đáp án, giúp học sinh ôn thi THPT môn Toán. Trích dẫn tài liệu 160 câu vận dụng cao mũ – logarit ôn thi THPT môn Toán: + Cho phương trình m ln2 (x + 1) − (x + 2 − m) ln(x + 1) − x − 2 = 0 (1). Tập tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn 0 < x1 < 2 < 4 < x2 là khoảng (a; +∞). Khi đó a thuộc khoảng? + Cho phương trình e m cos x−sin x − e 2(1−sin x) = 2 − sin x − m cos x với m là tham số thực. Gọi S là tập tất cả các giá trị của m để phương trình có nghiệm. Khi đó S có dạng (−∞; a] ∪ [b; +∞). Tính T = 10a + 20. [ads] + Do có nhiều cố gắng trong học kì I năm học lớp 12, Hoa được bố mẹ cho chọn một phần thưởng dưới 5 triệu đồng. Nhưng Hoa muốn mua một cái laptop 10 triệu đồng nên bố mẹ đã cho Hoa 5 triệu đồng gửi vào ngân hàng (vào 1/1/2019) với lãi suất 1% trên tháng đồng thời ngày đầu tiên mỗi tháng (bắt đầu từ ngày 1/2/2019) bố mẹ sẽ cho Hoa 300000 đồng và cũng gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất 1% trên tháng. Biết hàng tháng Hoa không rút lãi và tiền lãi được cộng vào tiền vốn cho tháng sau chỉ rút vốn vào cuối tháng mới được tính lãi của tháng ấy. Hỏi ngày nào trong các ngày dưới đây là ngày gần nhất với ngày 1/2/2019 mà bạn Hoa có đủ tiền để mua laptop?
Phương trình nghiệm nguyên liên quan đến mũ - logarit - Trần Trọng Trị
Tài liệu gồm 27 trang được biên soạn bởi tác giả Trần Trọng Trị (giáo viên Toán tiếp sức chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm học 2019 – 2020 trên kênh truyền hình Giáo dục Quốc gia VTV7), hướng dẫn phương pháp giải bài toán phương trình nghiệm nguyên liên quan đến mũ – logarit, một lớp bài toán vận dụng cao (VDC) thường xuất hiện trong đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán. 1. Dạng 1: Có đúng một biến nguyên và rút được biến nguyên này theo biến còn lại. Đến đây, ta xét hàm để tìm miền giá trị cho biến nguyên đó. 2. Dạng 2: Khi phương trình rút gọn là phương trình bậc hai theo biến không nguyên. Ta sử dụngđiều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai để tìm miền giá trị cho biến nguyên. 3. Dạng 3: Cả hai biến đều nguyên, trong đó có một biến nguyên thuộc tập K cho trước, với K có thể là một khoảng, một đoạn. Khi đó, ta cũng rút biến nguyên thuộc K theo biến còn lại để tìm miền giá trị cho biến đó. [ads] 4. Dạng 4: Cả hai biến đều nguyên, rút được biến này theo biến kia đưa về bài toán tìm điểm nguyên trên các đường cong đơn giản. 5. Dạng 5: Đưa phương trình về tổng các bình phương của hai biến nguyên. 6. Dạng 6: Đưa về phương trình tích của hai biến nguyên. 7. Dạng 7: Sử dụng tính chất chia hết. 8. Dạng 8: Đếm điểm nguyên trong các hình cơ bản.