Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức bồi dưỡng HSG Toán 8

Tài liệu gồm 57 trang, hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức bồi dưỡng HSG Toán 8, giúp học sinh lớp 8 ôn tập, rèn luyện để chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi môn Toán 8 các cấp. A. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức Nếu với mọi giá trị của biến thuộc một khoảng xác định nào đó mà giá trị của biểu thức A luôn luôn lớn hơn hoặc bằng (nhỏ hơn hoặc bằng) một hằng số k và tồn tại một giá trị của biến để A có giá trị bằng k thì k gọi là giá trị nhỏ nhất (giá trị lớn nhất) của biểu thức A ứng với các giá trị của biểu thức thuộc khoảng xác định nói trên. B. Các dạng toán Dạng 1 : Tìm GTLN – GTNN của tam thức bậc hai ax2 + bx + c. Phương pháp: Áp dụng hằng đẳng thức số 1 và số 2. Dạng 2 : Tìm GTLN – GTNN của đa thức có bậc cao hơn 2. Phương pháp: Ta đưa về dạng tổng bình phương. Dạng 3 : Đa thức có từ 2 biến trở lên. Phương pháp: Đa số các biểu thức có dạng 2 2 F x y ax by cxy dx ey h a b c. Ta đưa dần các biến vào trong hằng đẳng thức 2 2 2 a ab b a b như sau 2 2 F x y mK x y nG y r hoặc 2 2 F x y mK x y nH x r. Trong đó G y H x là biểu thức bậc nhất đối với biến, còn K x y px qy k cũng là biểu thức bậc nhất đối với cả hai biến x và y. Cụ thể: Ta biến đổi (1) để chuyển về dạng (2) như sau với 2 a ac b 0 4 0. Nếu m > 0, n > 0 thì ta tìm được giá trị nhỏ nhất. Nếu m < 0, n < 0 thì ta tìm được giá trị lớn nhất. Dễ thấy rằng luôn tồn tại (x;y) để có dấu của đẳng thức, như vậy ta sẽ tìm được cực trị của đa thức đã cho. Trong cả hai trường hợp trên: Nếu r = 0 thì phương trình F(x;y) = 0 có nghiệm. Nếu F x y r thì không có nào thỏa mãn F(x;y) = 0. Nếu a ac b r F x y phân tích được tích của hai nhân tử, giúp ta giải được các bài toán khác. Dạng 4 : Tìm GTLN – GTNN của biểu thức có quan hệ ràng buộc giữa các biến. Phương pháp: – Dồn biến từ điều kiền rồi thay vào biểu thức. – Biến đổi biểu thức thành các thành phần có chứa điều kiện để thay thế. – Sử dụng thêm một số bất đẳng thức phụ. Dạng 5 : Phương pháp đổi biến số. Phương pháp: – Phân tích thành các biểu thức tương đồng để đặt ẩn phụ. – Sử dụng phương pháp nhóm hợp lý làm xuất hiện nhân tử để đặt ẩn phụ. – Sử dụng các hằng đẳng thức. Dạng 6 : Sử dụng bất đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Dạng 7 : Dạng phân thức. A. Phân thức có tử là hằng số, mẫu là tam thức bậc hai. Phương pháp: Biểu thức dạng này đạt giá trị nhỏ nhất khi mẫu đạt giá trị lớn nhất. B. Phân thức có mẫu là bình phương của một nhị thức. Cách 1: Tách tử thành các nhóm có nhân tử chung với mẫu. Cách 2: Viết biểu thức A thành tổng của một số với một phân thức không âm. C. Tìm GTLN – GTNN của phân thức có dạng khác. Cách 1: Tách tử thành các nhóm có nhân tử chung với mẫu. Cách 2: Viết biểu thức A thành tổng của một số với một phân thức không âm. 1. Bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu. 2. Bậc của tử bằng bậc của mẫu.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề phép nhân và phép chia các đa thức
Nội dung Chuyên đề phép nhân và phép chia các đa thức Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề phép nhân và phép chia các đa thức Chuyên đề phép nhân và phép chia các đa thức Để giúp học sinh bồi dưỡng năng lực học tập môn Toán lớp 8 chương 1, Sytu giới thiệu tài liệu chuyên đề phép nhân và phép chia các đa thức. Tài liệu này bao gồm các kiến thức cơ bản, hướng dẫn mẫu và bài tập tự luận. Trước hết, chúng ta cần hiểu cách nhân đơn thức với đa thức. Khi nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau. Cách nhân đa thức với đa thức cũng tương tự, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia và cộng các tích lại với nhau. Ngoài ra, tài liệu cũng giới thiệu những hằng đẳng thức đáng nhớ như bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. Các hằng đẳng thức này giúp chúng ta giải quyết các bài toán phức tạp một cách dễ dàng hơn. Phần cuối của tài liệu đề cập đến cách phân tích đa thức thành nhân tử. Các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử giúp chúng ta phân tích đa thức một cách hiệu quả. Ngoài ra, khi cần, ta có thể phối hợp nhiều phương pháp để giải quyết bài toán phân tích đa thức thành nhân tử. Trên hết, tài liệu cũng giới thiệu cách chia đơn thức cho đơn thức và chia đa thức cho đơn thức. Việc này yêu cầu chúng ta tỉ mỉ trong việc chia các hạng tử để đạt được kết quả chính xác. Với tài liệu này, học sinh sẽ có cơ hội học tập và ôn tập kỹ năng phép nhân và phép chia các đa thức một cách hiệu quả, từ đó nâng cao khả năng giải các bài toán liên quan trong chương trình Toán lớp 8.
Các dạng toán và phương pháp giải lớp 8 môn Toán – Ngô Văn Thọ
Nội dung Các dạng toán và phương pháp giải lớp 8 môn Toán – Ngô Văn Thọ Bản PDF - Nội dung bài viết Các dạng toán và phương pháp giải lớp 8 môn Toán – Ngô Văn ThọPHẦN A: ĐẠI SỐ 8PHẦN B: HÌNH HỌC 8 Các dạng toán và phương pháp giải lớp 8 môn Toán – Ngô Văn Thọ Tài liệu "Các dạng toán và phương pháp giải lớp 8 môn Toán" được biên soạn bởi thầy Ngô Văn Thọ, gồm 202 trang phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải Toán lớp 8 toàn tập, bao gồm cả Đại số và Hình học. Mỗi chuyên đề trong tài liệu đều được phân dạng chi tiết, cung cấp các bước giải toán, ví dụ minh họa có giải chi tiết và phần bài tập áp dụng để học sinh tự luyện. PHẦN A: ĐẠI SỐ 8 Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức bao gồm các phần như nhân đơn thức với đa thức, hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử và phương pháp giải đa thức. Các phương pháp giải bao gồm cách đặt nhân tử chung, nhóm nhiều hạng tử, dùng hằng đẳng thức, chia đa thức và nhiều phương pháp khác. Chương II: Phân thức đại số bao gồm tính chất cơ bản của phân thức đại số, phân thức bằng nhau, rút gọn phân thức và các phép toán về phân thức. Phương pháp giải toán với phân thức đại số như tìm điều kiện để phân thức có nghĩa, tìm giá trị của biến để phân thức nhận một giá trị nào đó. Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn bao gồm mở đầu về phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn và giải toán bằng cách lập phương trình. Các vấn đề như loại so sánh, loại tìm số gồm hai, ba chữ số và các loại khác. Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn bao gồm bất đẳng thức, bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. PHẦN B: HÌNH HỌC 8 Chương I: Tứ giác bao gồm tứ giác, hình thang – hình thang vuông, hình thang cân, đường trung bình của tam giác và của hình thang, đối xứng trục, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Chương II: Đa giác Chương III: Tam giác đồng dạng bao gồm định lí Ta-lét trong tam giác, tam giác đồng dạng và cách vận dụng để tính toán, chứng minh và giải các bài toán liên quan. Đây là tài liệu cung cấp kiến thức căn bản và phương pháp giải toán đầy đủ và chi tiết, giúp học sinh lớp 8 hiểu rõ và áp dụng vào thực hành môn Toán một cách hiệu quả.