Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

17 dạng toán hình học giải tích phẳng Oxy

Tài liệu 17 dạng toán hình học giải tích phẳng Oxy cung cấp hệ thống lý thuyết và bài tập rất đầy đủ về hình học Oxy với các nội dung: PHẦN 1: TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN PHẦN 2: NHỮNG BÀI TOÁN CƠ BẢN Bài toán 1. Tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau Bài toán 2. Tìm điểm đối xứng của một điểm qua một đường thẳng Bài toán 3. Kiểm tra tính cùng phía, khác phía với một đường thẳng Bài toán 4. Viết phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau Bài toán 5. Viết phương trình đường phân giác trong, phân giác ngoài của góc trong tam giác Bài toán 6. Tìm chân đường phân giác trong, ngoài của góc trong tam giác Bài toán 7. Tìm trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác PHẦN 3: 10 BÀI TOÁN HÌNH HỌC OXY Bài toán 1. Tìm M thuộc đường thẳng d đã biết phương trình và cách điểm I một khoảng cho trước (IM=R không đổi) Bài toán 2. Tìm M thuộc đường thẳng d và cách đường thẳng d’ một khoảng không đổi [ads] Bài toán 3. Tìm M thuộc đường thẳng d sao cho tam giác MAB là tam giác đăc biệt (vuông, cân, hai cạnh có mối quan hệ về độ dài) Bài toán 4. Tìm M thuộc đường thẳng d và thoả điều kiện cho trước (mở rộng của bài toán 1, 2, 3) Bài toán 5. Tìm M dựa vào hệ thức vectơ Bài toán 5.1 Tìm toạ độ M liên hệ với hai (ba) điểm cho trước qua một hệ thức vectơ MA = kMB Bài toán 5.2 Tìm toạ độ hai điểm M, N lần lượt thuộc hai đường thẳng và liên hệ với điểm thứ ba cho trước qua hệ thức vectơ Bài toán 6. Viết phương trình đường thẳng TRƯỜNG HỢP 1. Bài toán không cho vectơ pháp tuyến (hoặc vectơ chỉ phương) Bài toán 6.1 Viết phương trình đường thẳng d đi qua 1 điểm, cách một điểm cho trước một khoảng không đổi Bài toán 6.2 Viết phương trình đường thẳng d đi qua 1 điểm, tạo với đường thẳng cho trước một góc không đổi TRƯỜNG HỢP 2. Bài toán cho vectơ pháp tuyến (hoặc vectơ chỉ phương) Bài toán 6.3 Viết phương trình đường thẳng d biết phương của đường thẳng và d cách điểm cho trước một khoảng không đổi Bài toán 6.4 Viết phương trình đường thẳng d biết phương của đường thẳng và thoả mãn điều kiện cho trước Bài toán 7. Tìm điểm dựa vào trung tuyến, đường cao, trung trực trong tam giác. Bài toán 8. Tìm điểm dựa vào phân giác trong (ngoài) của tam giác Bài toán 9. Tìm điểm thuộc (E) thoả điều kiện cho trước. Viết phương trình chính tắc của (E) Bài toán 10. Cho hai đường tròn cắt nhau tại 2 điểm AB. Viết phương trình đường thẳng AB PHẦN 4: SÁNG TẠO VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TỪ CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC PHẲNG THUẦN TUÝ PHẦN 5: BÀI TẬP TỔNG HỢP

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Toán 10 KNTTvCS
Tài liệu gồm 304 trang, bao gồm lý thuyết, hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa, các dạng bài tập tự luận và hệ thống bài tập trắc nghiệm chuyên đề phương pháp tọa độ trong mặt phẳng trong chương trình SGK Toán 10 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTvCS), có đáp án và lời giải chi tiết. Bài 19 . Phương trình đường thẳng. 1. Lý thuyết. 2. Bài tập sách giáo khoa. 3. Hệ thống bài tập. + Dạng 1. Xác định VTCP – VTPT của đường thẳng. + Dạng 2. Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn một số tính chất cho trước. 4. Hệ thống bài tập trắc nghiệm. + Dạng 1. Xác định véctơ chỉ phương, véc tơ pháp tuyến của đường thẳng, hệ số góc của đường thẳng. + Dạng 2. Viết phương trình đường thẳng và các bài toán liên quan. Bài 20 . Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, góc và khoảng cách. 1. Lý thuyết. 2. Bài tập sách giáo khoa. 3. Hệ thống bài tập. + Dạng 1. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng. + Dạng 2. Tính góc, khoảng cách. 4. Hệ thống bài tập trắc nghiệm. + Dạng 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng. + Dạng 2. Góc của hai đường thẳng. + Dạng 3. Khoảng cách. + Dạng 4. Xác định điểm. Bài 21 . Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ. 1. Lý thuyết. 2. Bài tập sách giáo khoa. 3. Hệ thống bài tập. + Dạng 1. Nhận dạng phương trình đường tròn. Tìm tâm và bán kính đường tròn. + Dạng 2. Viết phương trình đường tròn. + Dạng 3. Vị trí tương đối của điểm; đường thẳng; đường tròn với đường tròn. + Dạng 4. Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn. 4. Hệ thống bài tập trắc nghiệm. + Dạng 1. Nhận dạng phương trình đường tròn. + Dạng 2. Tìm tọa độ tâm, bán kính đường tròn. + Dạng 3. Viết phương trình đường tròn. + Dạng 4. Tương giao của đường thẳng và đường tròn. + Dạng 5. Câu hỏi MIN – MAX. Bài 22 . Ba đường conic. 1. Lý thuyết. 2. Bài tập sách giáo khoa. 3. Hệ thống bài tập. + Dạng 1. Xác định các yếu tố của elíp. + Dạng 2. Viết phương trình chính tắc của elip. + Dạng 3. Tìm điểm thuộc elip thỏa điều kiện cho trước.
Phân loại và phương pháp giải bài tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Tài liệu gồm 135 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Cư, tóm tắt lý thuyết, phân loại và phương pháp giải bài tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Hình học 10 chương 3 (Toán 10). BÀI 1 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. Dạng 1: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng. Dạng 2: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng. Dạng 3: Viết phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng. Dạng 4: Xác định tọa độ điểm thuộc đường thẳng. Dạng 5: Bài toán liên quan đến khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng. Dạng 6: Bài toán liên quan đến góc giữa hai đường thẳng. BÀI 2 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN. Dạng 1: Nhận dạng phương trình đường tròn. Tìm tâm và bán kính đường tròn. Dạng 2: Viết phương trình đường tròn. Dạng 3: Vị trí tương đối của điểm; đường thẳng; đường tròn với đường tròn. Dạng 4: Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn. BÀI 3 . PHƯƠNG TRÌNH ELIP. Dạng 1: Xác định các yếu tố của elip khi biết phương trình chính tắc của elip. Dạng 2: Viết phương trình chính tắc của đường elip. Dạng 3: Xác định điểm nằm trên đường elip thỏa mãn điều kiện cho trước.
Lý thuyết, các dạng toán và bài tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Tài liệu gồm 86 trang, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Hình học 10 chương 3 (Toán 10). 1. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT VÀ PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng. 2. Phương trình tham số của đường thẳng. 3. Phương trình chính tắc của đường thẳng. 4. Véc-tơ pháp tuyến của đường thẳng. 5. Phương trình tổng quát của đường thẳng. II. Các dạng toán. Dạng 1. Viết phương trình tham số của đường thẳng. Dạng 2. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng. Dạng 3. Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Dạng 4. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Dạng 5. Viết phương trình đường phân giác của góc do ∆1 và ∆2 tạo thành. Dạng 6. Phương trình đường thẳng trong tam giác. 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN I. Tóm tắt lý thuyết. 1. Phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính. 2. Dạng khác của phương trình đường tròn. 3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn. II. Các dạng toán. Dạng 1. Tìm tâm và bán kính đường tròn. Dạng 2. Lập phương trình đường tròn. Dạng 3. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm. Dạng 4. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn đi một điểm. Dạng 5. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn thỏa mãn điều kiện cho trước. Dạng 6. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Dạng 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn. Dạng 8. Phương trình đường thẳng chứa tham số. Dạng 9. Phương trình đường tròn chứa tham số. Dạng 10. Tìm tọa độ một điểm thỏa một điều kiện cho trước. 3. ĐƯỜNG ELIP I. Tóm tắt lí thuyết. 1. Định nghĩa. 2. Phương trình chính tắc của Elip. 3. Hình dạng của elip. II. Các dạng toán. Dạng 1. Xác định các yếu tố của elip. Dạng 2. Viết phương trình đường Elip. Dạng 3. Tìm điểm thuộc elip thỏa điều kiện cho trước. 4. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 3 I. Đề số 1a. II. Đề số 1b. III. Đề số 2a. IV. Đề số 2b. V. Đề số 3a. VI. Đề số 3b.
Tài liệu phương pháp tọa độ trong mặt phẳng - Lư Sĩ Pháp
Nhằm hỗ trợ các em học sinh khối lớp 10 trong quá trình học tập chương trình Hình học 10 chương 3, giới thiệu đến các em tài liệu phương pháp tọa độ trong mặt phẳng; tài liệu gồm có 91 trang, được biên soạn bởi thầy Lư Sĩ Pháp, bao gồm lý thuyết SGK, hướng dẫn giải các dạng toán và hệ thống bài tập trắc nghiệm + tự luận giúp học sinh tự ôn luyện. Khái quát nội dung tài liệu phương pháp tọa độ trong mặt phẳng – Lư Sĩ Pháp: ÔN TẬP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG 1. Hệ trục toạ độ Oxy. 2. Tọa độ của vectơ và của điểm. 3. Biểu thức tọa độ của vectơ. 4. Liên hệ giữa tọa độ điểm và vectơ. BÀI 1 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. A. KIẾN THỨC CẦN NẮM I. Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng. 1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng. 2. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng. II. Phương trình đường thẳng. 1. Phương trình tham số của đường thẳng. 2. Phương trình tổng quát của đường thẳng. 3. Các trường hợp đặc biệt. III. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. IV. Góc giữa hai đường thẳng. V. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. VI. Phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng. B. BÀI TẬP + Vấn đề 1. Viết phương trình đường thẳng. + Vấn đề 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. + Vấn đề 3. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. BÀI 2 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN. A. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính. 2. Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với đường tròn. 3. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. 4. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn. B. BÀI TẬP + Vấn đề 1. Nhận dạng phương trình bậc hai là phương trình đường tròn. Tìm tâm và bán kính đường tròn. + Vấn đề 2. Lập phương trình đường tròn. + Vấn đề 3. Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn. [ads] BÀI 3 . ELÍP. A. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Định nghĩa. 2. Phương trình chính tắc của elip 3. Hình dạng của elip 4. Điều kiện tiếp xúc B. BÀI TẬP + Vấn đề 1. Xác định các thành phần của một elip khi biết phương trình chính tắc của elip đó. + Vấn đề 2. Lập phương trình chính tắc của một elip khi biết các thành phần đủ để xác định elip đó. Nội dung của cuốn tài liệu bám sát chương trình chuẩn và chương trình nâng cao về môn Toán đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Nội dung gồm ba phần: + Phần 1. Kiến thức cần nắm. + Phần 2. Dạng bài tập có hướng dẫn giải và bài tập đề nghị. + Phần 3. Phần bài tập trắc nghiệm.