Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề kiểm tra giữa học kì 1 (HK1) lớp 11 môn Toán năm 2019 2020 trường Lương Thế Vinh Hà Nội

Nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 (HK1) lớp 11 môn Toán năm 2019 2020 trường Lương Thế Vinh Hà Nội Bản PDF - Nội dung bài viết Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 11 môn Toán trường Lương Thế Vinh Hà Nội Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 11 môn Toán trường Lương Thế Vinh Hà Nội Trong tuần vừa qua, trường THPT Lương Thế Vinh, Hà Nội đã tổ chức kỳ thi khảo sát chất lượng giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 11 năm học 2019 - 2020, nhằm đánh giá chất lượng học tập của học sinh. Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường Lương Thế Vinh - Hà Nội có mã đề 132, gồm 06 trang với 50 câu trắc nghiệm. Thời gian làm bài là 90 phút, nội dung kiểm tra bao quát những kiến thức Toán lớp 11 đã được học. Trích dẫn một số câu hỏi trong đề kiểm tra: "Bạn Khỏe muốn đi tập Gym, nếu đi buổi tối thì có 5 phòng tập, đi buổi sáng thì có 3 phòng tập, bạn ấy tập 2 buổi 1 tuần và tập ở phòng nào cũng được. Hỏi bạn ấy có thể có bao nhiêu cách chọn lịch tập?" "Trong một khoảng thời gian, xác suất để các hãng taxi Vrab, VNGopro, NVTaxi có chương trình khuyến mại lần lượt là 0,6; 0,7; 0,8. Tính xác suất để trong khoảng thời gian đó khách hàng nhận được khuyến mại?" "Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi O, O1 lần lượt là tâm của hình bình hành ABCD và ABEF, M là trung điểm của CD. Trong các khẳng định sau có bao nhiêu khẳng định đúng?" Đề kiểm tra này không chỉ giúp học sinh ôn tập kiến thức mà còn đánh giá khả năng áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế. Hy vọng rằng học sinh sẽ hoàn thành tốt bài thi và đạt kết quả cao.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề giữa học kỳ 1 Toán 11 năm 2023 - 2024 trường THPT Hồ Thị Bi - TP HCM
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán 11 năm học 2023 – 2024 trường THPT Hồ Thị Bi, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi mã đề 792, gồm 02 trang, hình thức 40% trắc nghiệm (16 câu) + 60% tự luận (03 câu), thời gian làm bài 60 phút.
05 đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán 11 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Tài liệu gồm 67 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo, tuyển tập 05 đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán 11 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTvCS); các đề được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo thang điểm), thời gian làm bài 90 phút, có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn 05 đề ôn thi giữa học kì 1 Toán 11 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống : + Một cơ sở khoan giếng có đơn giá như sau: giá của mét khoan đầu tiên là 40000 đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét khoan sau tăng thêm 3% so với giá của mét khoan ngay trước đó. Số tiền mà chủ nhà phải trả cho cơ sở khoan giếng để khoan được 50m giếng gần nhất số nào sau đây? (đơn vị: đồng). + Để tích lũy cho việc học đại học của con gái, cô Hoa quyết định hằng tháng bỏ ra 500 nghìn đồng vào tài khoản tiết kiệm, được trả lãi 0,5% cộng dồn hằng tháng. Cô bắt đầu chương trình tích lũy này khi con gái cô tròn 3 tuổi. Cô ấy sẽ tích lũy được bao nhiêu tiền vào thời điểm gửi khoản tiền thứ 180? Lúc này con gái cô Hoa bao nhiêu tuổi? + Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian (phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của các nhân viên một công ty như sau: Có bao nhiêu nhân viên có thời gian đi từ nhà đến nơi làm việc là từ 15 đến dưới 20 phút?
10 đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 11 Cánh Diều có đáp án và lời giải
Tài liệu gồm 333 trang, tuyển tập 10 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 11 bộ sách Cánh Diều có đáp án và lời giải chi tiết; các đề được biên soạn theo hình thức 70% trắc nghiệm kết hợp 30% tự luận (theo thang điểm), trong đó phần trắc nghiệm gồm 35 câu, phần tự luận gồm 03 câu, thời gian làm bài 90 phút. Cấu trúc ma trận 10 đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 11 Cánh Diều có đáp án và lời giải: 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC. 1.1. Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác. Các phép biến đổi lượng giác. 1.2. Hàm số lượng giác và đồ thị. 1.3. Phương trình lượng giác cơ bản. 2. DÃY SỐ. 2.1. Dãy số. Dãy số tăng, dãy số giảm. 2.2. Cấp số cộng. 3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG. 3.1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hình chóp và hình tứ diện. 3.2. Hai đường thẳng song song. 3.3. Đường thẳng và mặt phẳng song song. Lưu ý : – Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. – Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. – Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,2 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. – Trong nội dung kiến thức: + (1*): Chỉ được chọn hai câu mức độ vận dụng thuộc hai trong bốn nội dung. + (1**): Chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng cao ở một trong hai nội dung.
03 đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 11 năm học 2023 - 2024
Tài liệu gồm 15 trang, tuyển tập 03 đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 11 năm học 2023 – 2024; các đề được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm kết hợp 30% tự luận (theo thang điểm), thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề). Trích dẫn 03 đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 11 năm học 2023 – 2024 : + Trong cách sắp xếp trên, các số hạng được viết trong các ô vuông tạo thành một cấp số nhân từ trên xuống dưới và một cấp số cộng từ phải sang trái. Số x được viết trong hình vuông dưới đây là bao nhiêu? + Cơ quan môi trường xác định ở hồ A có 250 tấn chất gây ô nhiễm do chất thải công nghiệp. Thực tế có 10% trong số chất ô nhiễm hiện diện được trung hòa bởi quá trình oxy hóa năng lượng mặt trời mỗi năm. Cơ quan cũng xác định có 15 tấn chất ô nhiễm mới xâm nhập vào hồ mỗi năm. Gọi n u là số tấn chất thải năm thứ n tính từ thời điểm hiện tại (năm 1). a) Tính 1 2 u u. b) Viết công thức truy hồi để xác định công thức tính n u. + Cho hình chóp S ABCD, có ABCD là hình bình hành. Gọi E là trung điểm các đoạn SC và F là trọng tâm tam giác ACD. a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng SAD và SBC; SAC và SBD. b) Tìm giao điểm H của đường thẳng SB và mặt phẳng AEF. c) Chứng minh đường thẳng SD song song mặt phẳng AEF.