Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Nguyên hàm và các phương pháp tìm nguyên hàm - Trần Văn Tài

Tài liệu nguyên hàm và các phương pháp tìm nguyên hàm được biên soạn bởi thầy Trần Văn Tài gồm 70 trang tóm tắt các lý thuyết và tính chất của nguyên hàm, phân dạng toán, hướng dẫn phương pháp tìm nguyên hàm và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm nguyên hàm có đáp án giúp học sinh học tốt nội dung kiến thức nguyên hàm, tích phân và ứng dụng (Giải tích 12 chương 3). Khái quát nội dung tài liệu nguyên hàm và các phương pháp tìm nguyên hàm – Trần Văn Tài: A. Khái niệm nguyên hàm và tính chất của nguyên hàm . + Trình bày khái niệm và tính chất của nguyên hàm. + Bảng nguyên hàm một số hàm số thường gặp (với C là hằng số tùy ý). + Một số lưu ý cần nắm: 1. Cần nắm vững bảng nguyên hàm. 2. Nguyên hàm của một tích (thương) của nhiều hàm hàm số không bao giờ bằng tích (thương) của các nguyên hàm của những hàm thành phần. 3. Muốn tìm nguyên hàm của một hàm số, ta phải biến đổi hàm số này thành một tổng hoặc hiệu của những hàm số tìm được nguyên hàm (dựa vào bảng nguyên hàm). B. Các dạng toán nguyên hàm thường gặp và phương pháp tìm nguyên hàm . Dạng toán 1 . TÍNH NGUYÊN HÀM BẰNG BẢNG NGUYÊN HÀM 1. Tích của đa thức hoặc lũy thừa → khai triển. 2. Tích các hàm mũ → khai triển theo công thức mũ. 3. Chứa căn → chuyển về lũy thừa. 4. Tích lượng giác bậc một của sin và cosin → khai triển theo công thức tích thành tổng. 5. Bậc chẵn của sin và cosin → hạ bậc. [ads] Dạng toán 2 . TÍNH NGUYÊN HÀM CỦA HÀM SỐ HỮU TỶ 1. Nếu bậc của tử số P(x) ≥ bậc của mẫu số Q(x) → Chia đa thức. 2. Nếu bậc của tử số P(x) < bậc của mẫu số Q(x) → Xem xét mẫu số và khi đó: + Nếu mẫu số phân tích được thành tích số, ta sẽ sử dụng đồng nhất thức để đưa về dạng tổng của các phân số. + Nếu mẫu số không phân tích được thành tích số (biến đổi và đưa về dạng lượng giác). Dạng toán 3 . TÍNH NGUYÊN HÀM BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN SỐ 1. Đổi biến số dạng 1: t = φ(x). 2. Đổi biến số dạng 2: x = φ(t). Dạng toán 4 . TÍNH NGUYÊN HÀM BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN HÀM TỪNG PHẦN + Nhận dạng: Tích 2 hàm khác loại nhân với nhau. + Thứ tự ưu tiên chọn u: log – đa – lượng – mũ và dv = phần còn lại. Nghĩa là nếu có In hay log thì chọn u = ln hay u = log và dv = còn lại. Nếu không có ln, log thì chọn u = đa thức và dv = còn lại. Nếu không có log, đa thức, ta chọn u = lượng giác … + Lưu ý rằng bậc của đa thức và bậc của In tương ứng với số lần lấy nguyên hàm. + Dạng mũ nhân lượng giác là dạng nguyên hàm từng phần luân hồi.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề nguyên hàm luyện thi THPT Quốc gia 2018 - Lê Bá Bảo
Bài viết chuyên đề nguyên hàm được biên soạn bởi thầy Lê Bá Bảo gồm 43 trang nằm trong kế hoạch ôn tập luyện thi THPT Quốc gia 2018 môn Toán. Nội dung tài liệu: Nguyên hàm và các phương pháp xác định nguyên hàm I – Tổng quan lý thuyết 1. Nguyên hàm Cho hàm số f(x) xác định trên K (K là khoảng, đoạn hay nửa khoảng). Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F'(x) = f(x) với mọi x ∈ K. Tính chất của nguyên hàm: + Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K. + Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x) + C, với C là một hằng số. 2. Tính chất của nguyên hàm 3. Sự tồn tại của nguyên hàm: Mọi hàm số f(x) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K. 4. Bảng nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp [ads] II – Phương pháp tính nguyên hàm 1. Phương pháp đổi biến số: Nếu ∫f(u)du = F(u) + C và u = u(x) là hàm số có đạo hàm liên tục thì: ∫f(u(x))u'(x)dx = F(u(x)) + C 2. Phương pháp nguyên hàm từng phần: Nếu hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm liên tục trên K thì: ∫u(x)v'(x)dx = u(x)v(x) – ∫u'(x)v(x)dx III – Bài tập tự luận minh họa 1. Nhóm kỹ năng 1. Một số phép biến đổi cơ bản 2. Nhóm kỹ năng 2. Nguyên hàm các hàm số phân thức 3. Nhóm kỹ năng 3. Nguyên hàm từng phần + Dạng 1. I = ∫f(x)sinxdx hoặc I = ∫f(x)cosxdx, trong đó f(x) là đa thức. Phương pháp: Đặt u = f(x) và dv = sinxdx (hoặc cosxdx). + Dạng 2. I = ∫f(x)e^xdx, trong đó f(x) là đa thức. Phương pháp: Đặt u = f(x) và dv = e^x.dx. + Dạng 3. I = ∫f(x)logxdx, trong đó f(x) là đa thức. Phương pháp: Đặt u = logx và dv = f(x)dx 4. Nhóm kỹ năng 4. Đổi biến 5. Nhóm kỹ năng 5. Dùng vi phân IV – Bài tập trắc nghiệm minh họa: Tuyển chọn các bài toán trắc nghiệm nguyên hàm có đáp án và lời giải chi tiết. V – Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Hướng dẫn giải một số bài toán nâng cao về ứng dụng của tích phân - Vũ Hồng Quý
Tài liệu gồm 10 trang tuyển tập 8 bài toán ứng dụng của tích phân ở mức độ vận dụng bậc cao kèm theo hướng dẫn giải.
Kỹ thuật CHỌN trong trắc nghiệm tích phân và số phức - Trần Lê Quyền
Một nguyên tắc cơ bản khi xây dựng nên các bài toán đại số chính là: Thiết lập sự cân bằng giữa số ẩn số và số phương trình lập nên từ các dữ kiện. Lấy ý tưởng đó, bài viết này tổng hợp và giới thiệu vài cách xử lí nhanh một số bài toán số phức và tích phân bằng một kiểu chọn đặc biệt. Tôi cố tình không phân chia ra các đề mục để tách biệt giữa số phức và tích phân vì xét dưới góc nhìn này, chúng hoàn toàn giống nhau! [ads]
Bộ câu hỏi tích phân chống Casio có lời giải chi tiết - Đặng Việt Hùng
Tài liệu gồm 12 trang với 35 bài toán tích phân chống Casio có lời giải chi tiết. Tài liệu do thầy Đặng Việt Hùng biên soạn và chia sẻ.