Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian - Ngô Nguyên

Tài liệu gồm 100 trang phân dạng và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian. Nội dung tài liệu gồm: + Chủ đề 1. Các phép toán về tọa độ véc tơ. Xác định điểm – một số tính chất hình học Dạng 1: Chứng minh A, B, C là ba đỉnh tam giác Dạng 2: Tìm D sao cho ABCD là hình bình hành Dạng 3: Chứng minh ABCD là một tứ diện + Chủ đề 2. Phương trình mặt cầu Dạng 1: Biết trước tâm I và bán kính R Dạng 2: Mặt cầu đường kính AB Dạng 3: Mặt cầu tâm I tiếp xúc mặt phẳng (α) Dạng 4: Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD Dạng 5: Mặt cầu đi qua A, B, C và tâm I thuộc (α) Dạng 6: Mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu tại A [ads] + Chủ đề 3. Phương trình mặt phẳng Dạng 1. Mặt phẳng (α) đi qua M và có vectơ pháp tuyến n Dạng 2. Mặt phẳng qua 3 điểm A, B, C Dạng 3. Mặt phẳng trung trực đoạn AB Dạng 4. Mặt phẳng (α) qua M và vuông góc đường thẳng d (hoặc AB) Dạng 5. Mp (α) qua M và song song (α): Ax + By + Cz + D = 0 Dạng 6. Mp(α) chứa (d) và song song (d’) Dạng 7. Mp(α) qua M, N và vuông góc (β) Dạng 8. Mp(α) chứa (d) và đi qua M Dạng 9. Mp(α) đi qua M và vuông góc với hai mặt phẳng (β), (γ) cho trước Dạng 10. Mặt Phẳng (α) chứa hai đường thẳng Δ1, Δ2 cắt nhau + Chủ đề 4. Phương trình đường thẳng Dạng 1. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua M và có vectơ chỉ phương u Dạng 2. Đường thẳng d qua A và song song (α) Dạng 3. Đường thẳng (d) qua A và vuông góc mp(α) Dạng 4. PT d’ hình chiếu của d lên (α) Dạng 5. Đường thẳng (d) qua A và vuông góc 2 đường thẳng d1 và d2 Dạng 6. Phương trình đường vuông góc chung của d1 và d2 Dạng 7. PT d qua A và d cắt d1, d2 Dạng 8. PT d // Δ và cắt d1, d2 Dạng 9. PT d qua A và vuông góc với d1, cắt d2 Dạng 10: PT d ⊥ (P) cắt d1, d2

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm tọa độ của điểm và véctơ
Tài liệu gồm 21 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề tọa độ của điểm và véctơ, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 3. I. Hệ trục tọa độ trong không gian. II. Tọa độ vectơ. III. Tọa độ của điểm. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Toàn cảnh hình học giải tích không gian trong đề thi THPT môn Toán (2017 - 2020)
Tài liệu gồm 27 trang, tuyển chọn 274 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình học giải tích trong không gian có đáp án, được trích từ các đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2019 – 2020. Tài liệu giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian) và ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Toán năm học 2020 – 2021. Xem thêm : Đề thi THPT Quốc gia môn Toán từ năm 2017 đến năm 2020
Phương pháp tọa độ trong không gian trong các đề thi thử THPTQG môn Toán
Tài liệu gồm 1219 trang được sưu tầm và biên soạn bởi thầy giáo Th.S Nguyễn Chín Em, tuyển tập các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian có đáp án và lời giải chi tiết trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán những năm gần đây; giúp các em học sinh khối 12 học tốt chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian) và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn tài liệu phương pháp tọa độ trong không gian trong các đề thi thử THPTQG môn Toán: + Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt cầu (S): (x + 2)2 + (y − 4)2 + (z − 1)2 = 99 và điểm M(1; 7; −8). Qua điểm M kẻ các tia Ma, Mb, Mc đôi một vuông góc nhau và cắt mặt cầu tại điểm thứ hai tương ứng là A, B, C. Biết rằng mặt phẳng (ABC) luôn đi qua một điểm cố định K(xk; yk; zk). Tính giá trị P = xk + 2yk − zk. + Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) : (x − 2)2 + (y − 4)2 + (z − 6)2 = 24 và điểm A(−2; 0; −2). Từ A kẻ các tiếp tuyến đến (S) với các tiếp điểm thuộc đường tròn (ω). từ điểm M di động nằm ngoài (S) và nằm trong mặt phẳng chứa (ω), kẻ các tiếp tuyến đến (S) với các tiếp điểm thuộc đường tròn (ω0). Biết rằng khi (ω) và (ω0) có cùng bán kính thì M luôn thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính r của đường tròn đó. [ads] + Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3; 1; 2) và B(5; 7; 0). Có tất cả bao nhiêu giá trị thực của tham số m để phương trình x2 + y2 + z2 − 4x + 2my − 2(m + 1)z + m2 + 2m + 8 = 0 là phương trình của một mặt cầu (S) sao cho qua hai điểm A, B có duy nhất một mặt phẳng cắt mặt cầu (S) đó theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 1. + Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M(1; 2; 1) và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho độ dài OA, OB, OC theo thứ tự lập thành một cấp số nhân có công bội bằng 2. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (α). + Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): x + 2y − 2z + 2018 = 0, (Q): x + my + (m − 1)z + 2017 = 0 (m là tham số thực). Khi hai mặt phẳng (P) và (Q) tạo với nhau một góc nhỏ nhất thì điểm M nào dưới đây nằm trong (Q)?
744 câu trắc nghiệm Oxyz có đáp án - Trần Quốc Nghĩa
Tài liệu gồm 96 trang do thầy Trần Quốc Nghĩa sưu tầm và biên tập tuyển chọn 744 bài tập trắc nghiệm phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz có đáp án, các bài tập được đánh số ID, được phân loại theo từng dạng bài và sắp xếp theo thứ tự độ khó tăng dần dựa trên 04 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng bậc thấp và vận dụng bậc cao … điều này giúp tài liệu phù hợp với đại đa số các đối tượng học sinh khác nhau. Các bài toán trắc nghiệm Oxyz được phân loại thành 06 vấn đề dựa vào các đơn vị bài học trong SGK Hình học 12 chương 3 như sau: 1. Vấn đề 1. Tọa độ điểm. Tọa độ véctơ (100 bài toán). 2. Vấn đề 2. Phương trình mặt phẳng (140 bài toán). 3. Vấn đề 3. Phương trình đường thẳng (140 bài toán). 4. Vấn đề 4. Vị trí tương đối. Khoảng cách. Góc (140 bài toán). 5. Vấn đề 5. Phương trình mặt cầu (140 bài toán). 6. Vấn đề 6. Trích đề bộ giáo dục (104 bài toán). [ads] Trích dẫn tài liệu 744 câu trắc nghiệm Oxyz có đáp án – Trần Quốc Nghĩa: + Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có A trùng với gốc tọa độ O, các đỉnh B(m;0;0), D(0;m;0), A'(0;0;n) với m, n > 0 và m + n = 4. Gọi M là trung điểm của cạnh CC’. Khi đó thể tích tứ diện BDA’M đạt giá trị lớn nhất bằng? + Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P) có phương trình 3x + 2y – 3z + 1 = 0. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phương trình của mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) là 3x + 2y – 3z + 2 = 0. B. Phương trình của mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) là 6x + 4y – 6z – 1 = 0. C. Phương trình mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) là -3x – 2y + 3z – 5 = 0. D. Phương trình mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) là -3x – 2y + 3z – 1 = 0. + Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho các mặt phẳng (P): x – y + 2z + 1 = 0 và (Q): 2x + y + z – 1 = 0. Gọi (S) là mặt cầu có tâm thuộc trục hoành đồng thời (S) cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 2 và (S) cắt mặt phẳng (Q) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính r. Xác định r sao cho chỉ đúng một mặt cầu (S) thoả yêu cầu.