Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian dành cho học sinh TB - yếu - Dương Minh Hùng

Tài liệu gồm 69 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, hướng dẫn giải các bài toán trắc nghiệm thuộc chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz, dành cho học sinh trung bình – yếu, ôn thi THPT Quốc gia môn Toán năm học 2020 – 2021. Bài 1 . HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. + Dạng 1. Tọa độ vectơ và một số tính chất cơ bản. + Dạng 2. Tọa độ điểm. + Dạng 3. Tích có hướng của hai vectơ và ứng dụng. Bài 2 . PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU. + Dạng 1. Xác định tâm, bán kính, nhận dạng mặt cầu. + Dạng 2. Viết phương trình mặt cầu khi biết một số yếu tố cho trước. Bài 3 . PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. + Dạng 1. Tìm một VTPT của mặt phẳng. + Dạng 2. Viết phương trình mặt phẳng. Bài 4 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. + Dạng 1. Tìm một VTCP của đường thẳng. + Dạng 2. Viết phương trình đường thẳng. + Dạng 3. Tìm điểm thuộc đường thẳng và giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Bài 5 . VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG. + Dạng 1. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng. + Dạng 2. Vị trí tương đối của mặt phẳng và đường thẳng. + Dạng 3. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng. Bài 6 . VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA MẶT CẦU VỚI MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG. + Dạng 1. Vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng. + Dạng 2. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng. + Dạng 3. Bài toán liên quan đến độ dài dây cung và diện tích tam giác. Bài 7 . KHOẢNG CÁCH TỔNG HỢP. + Dạng 1. Khoảng cách giữa hai điểm. + Dạng 2. Khoảng cách cơ bản. + Dạng 3. Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng. + Dạng 4. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Bài 8 . GÓC CƠ BẢN. + Dạng 1. Góc giữa hai đường thẳng. + Dạng 2. Góc giữa hai mặt phẳng. + Dạng 3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm tích có hướng của hai vectơ và ứng dụng
Tài liệu gồm 13 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề tích có hướng của hai vectơ và ứng dụng, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 3. 1. Công thức định thức. 2. Định nghĩa tích có hướng của hai vectơ. 3. Tính chất. 4. Ứng dụng. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm tọa độ của điểm và véctơ
Tài liệu gồm 21 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề tọa độ của điểm và véctơ, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 3. I. Hệ trục tọa độ trong không gian. II. Tọa độ vectơ. III. Tọa độ của điểm. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Toàn cảnh hình học giải tích không gian trong đề thi THPT môn Toán (2017 - 2020)
Tài liệu gồm 27 trang, tuyển chọn 274 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình học giải tích trong không gian có đáp án, được trích từ các đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2019 – 2020. Tài liệu giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian) và ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Toán năm học 2020 – 2021. Xem thêm : Đề thi THPT Quốc gia môn Toán từ năm 2017 đến năm 2020
Phương pháp tọa độ trong không gian trong các đề thi thử THPTQG môn Toán
Tài liệu gồm 1219 trang được sưu tầm và biên soạn bởi thầy giáo Th.S Nguyễn Chín Em, tuyển tập các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian có đáp án và lời giải chi tiết trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán những năm gần đây; giúp các em học sinh khối 12 học tốt chương trình Hình học 12 chương 3 (phương pháp tọa độ trong không gian) và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Trích dẫn tài liệu phương pháp tọa độ trong không gian trong các đề thi thử THPTQG môn Toán: + Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt cầu (S): (x + 2)2 + (y − 4)2 + (z − 1)2 = 99 và điểm M(1; 7; −8). Qua điểm M kẻ các tia Ma, Mb, Mc đôi một vuông góc nhau và cắt mặt cầu tại điểm thứ hai tương ứng là A, B, C. Biết rằng mặt phẳng (ABC) luôn đi qua một điểm cố định K(xk; yk; zk). Tính giá trị P = xk + 2yk − zk. + Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) : (x − 2)2 + (y − 4)2 + (z − 6)2 = 24 và điểm A(−2; 0; −2). Từ A kẻ các tiếp tuyến đến (S) với các tiếp điểm thuộc đường tròn (ω). từ điểm M di động nằm ngoài (S) và nằm trong mặt phẳng chứa (ω), kẻ các tiếp tuyến đến (S) với các tiếp điểm thuộc đường tròn (ω0). Biết rằng khi (ω) và (ω0) có cùng bán kính thì M luôn thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính r của đường tròn đó. [ads] + Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3; 1; 2) và B(5; 7; 0). Có tất cả bao nhiêu giá trị thực của tham số m để phương trình x2 + y2 + z2 − 4x + 2my − 2(m + 1)z + m2 + 2m + 8 = 0 là phương trình của một mặt cầu (S) sao cho qua hai điểm A, B có duy nhất một mặt phẳng cắt mặt cầu (S) đó theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 1. + Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M(1; 2; 1) và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho độ dài OA, OB, OC theo thứ tự lập thành một cấp số nhân có công bội bằng 2. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (α). + Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): x + 2y − 2z + 2018 = 0, (Q): x + my + (m − 1)z + 2017 = 0 (m là tham số thực). Khi hai mặt phẳng (P) và (Q) tạo với nhau một góc nhỏ nhất thì điểm M nào dưới đây nằm trong (Q)?