Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề Số phức - Trần Đình Cư

giới thiệu đến thầy, cô và các em học sinh khối 12 tài liệu chuyên đề số phức do thầy Trần Đình Cư biên soạn, tài liệu gồm 305 trang cung cấp đầy đủ lý thuyết, dạng toán và bài tập tự luận – trắc nghiệm số phức, tất cả các bài tập trong chuyên đề số phức này đều có đáp án và lời giải chi tiết, ngoài ra chuyên đề còn cung cấp các thủ thuật giải nhanh số phức bằng máy tính cầm tay Casio, giúp học sinh tiết kiệm thời gian giải toán. Chuyên đề số phức bao gồm 10 chủ đề: Chủ đề 1. Các phép toán cơ bản: Gồm các phép toán cộng trừ, nhân chia, nâng lũy thừa, điều kiện bằng nhau của hai số phức. Chủ đề 2. Biểu diễn hình học các số phức. + Cách biểu diễn hình học của số phức z = a + bi (a, b thuộc R) trong mặt phẳng phức. + Biểu diễn hình học của z, -z, z‾: M(z) và M(-z) đối xứng với nhau qua gốc tọa độ, M(z) và M(z‾) đối xứng với nhau qua trục Ox. + Biểu diễn hình học của z + z’, z – z’, kz (k thuộc R). + Với M, A, B lần lượt biểu diễn số phức z, a, b thì: OM = |z|; AB = |b – a|. Chủ đề 3. Tìm tập hợp điểm. + Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện: |z – a| = |z – b|, |z – a| + |z – b| = k. + Giả sử M và M’ lần lượt biểu diễn các số phức z = x + iy và w = f(z) = u + iv, nếu biết một hệ thức giữa x, y ta tìm được một hệ thức giữa u, v và suy ra được tập hợp các điểm M’, nếu biết một hệ thức giữa u, v ta tìm được một hệ thức giữa x, y và suy ra được tập hợp các điểm M. Chủ đề 4. Chứng minh đẳng thức. [ads] Chủ đề 5. Số phức thỏa điều kiện. + Tìm số phức z = x + iy thật ra là tìm phần thực x và phần ảo y của nó. + Trong trường hợp tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất ta làm như sau: Bước 1: Tìm tập hợp điểm (H) các điểm biểu diễn của z thỏa mãn điều kiện. Bước 2: Tìm số phức z tương ứng với điểm biểu diễn M thuộc (H) sao cho khoảng cách OM có giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất). Chủ đề 6. Phương trình số phức. + Bài toán 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất số phức. + Bài toán 2. Căn bậc hai số phức, phương trình bậc hai và phương trình quy về phương trình bậc hai. + Bài toán 3. Phương trình bậc ba. + Bài toán 4. Phương trình bậc bốn số phức. Chủ đề 7. Hệ phương trình số phức. + Giải hệ phương trình số phức bằng định thức. + Ngoài phương pháp định thức trên ta có thể sử dụng phương pháp cộng đại số, phương pháp rút thế. + Ngoài ra ta còn có thể dựa vào tính chất tập hợp điểm số phức để giải và biện luận hệ phương trình. Chủ đề 8. Dạng lượng giác số phức. + Bài toán 1. Viết số phức dưới dạng lượng giác. + Bài toán 2: Áp dụng công thức Moivre để thực hiện các phép tính. + Bài toán 3. Tìm môđun và acgumen của số phức. + Bài toán 4. Áp dụng công thức Moavrơ để tính căn bậc n của số phức. Chủ đề 9. Ứng dụng số phức. + Bài toán 1. Sử dụng số phức vào giải hệ phương trình. + Bài toán 2: Ứng dụng số phức vào chứng minh các công thức, đẳng thức lượng giác. + Bài toán 3: Ứng dụng vào chứng minh bất đẳng thức. + Bài toán 4. Ứng dụng giải toán khai triển hay tính tổng nhị thức Niutơn. + Bài toán 5. Ứng dụng giải toán đa thức và phép chia đa thức. Chủ đề 10. Tuyển chọn 100 bài tập số phức vận dụng và vận dụng bậc cao.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Số phức
Tài liệu gồm 35 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề số phức; có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Số phức: Vấn đề 1. Khái niệm số phức và các phép toán trên số phức. Vấn đề 2. Phương trình số phức. Vấn đề 3. Biểu diễn điểm số phức.
Số phức và các phép toán về số phức - Diệp Tuân
Tài liệu gồm 80 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Diệp Tuân, hướng dẫn giải các dạng toán số phức và các phép toán về số phức trong chương trình Giải tích 12 chương 4 bài số 1. Khái quát nội dung tài liệu số phức và các phép toán về số phức – Diệp Tuân: Nhóm bài toán 1 . Tính toán cộng trừ, nhân chia các số phức. + Áp dụng các công thức cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa số phức. + Số phức và thuộc tính của nó. + Lũy thừa đơn vị ảo. Nhóm bài toán 2 . Hai số phức bằng nhau. + Áp dụng các công thức cộng, trừ, nhân, chia số phức để rút gọn đưa về tính chất hai số phức bằng nhau. + a + bi = c + di khi và chỉ khi a, b, c, d thuộc R. Nhóm bài toán 3 . Tính toán số phức có chứa lũy thừa đơn vị ảo i^n. + Áp dụng các công thức lũy thừa đơn vị ảo. + Áp dụng các phép toán cộng trừ, nhân chai số phức. [ads] Nhóm bài toán 4 . Tìm phần thực, phần ảo, số phức liên hợp và môđun của z, w. + Áp dụng phép chia hai số phức, ta cần nhân thêm số phức liên hợp của mẫu số. + Nếu sử dụng casio, ta chuyển về chế độ CMPLX (mode 2) (i tương ứng ENG). + Khi bài toán yêu cầu tìm các thuộc tính của số phức (phần thực, phần ảo, môđun hoặc số phức liên hợp) mà đề bài cho giả thiết chứa hai thành phần trong ba thành phần thì ta sẽ gọi số phức z rồi sau đó thu gọn và sử dụng kết quả hai số phức bằng nhau, giải hệ. Nhóm bài toán 5 . Các số phức z thỏa mãn biểu thức số phức là số thực, số thuần ảo. + Số phức z thuần ảo ⇔ phần thực a = 0. + Số phức z là số thực ⇔ phần ảo b = 0. Nhóm bài toán 6 . Nhóm bài toán lấy môđun hai vế của đẳng thức số phức. + Sử dụng phép kéo theo của hai số phức bằng nhau. + Kỹ thuật này chỉ được thực hiện được khi biểu thức giả thiết của bài toán được đưa về các dạng chuẩn. Nhóm bài toán 7 . Chuẩn hóa số phức. 
Bài toán tìm tập hợp điểm và cực trị của số phức - Diệp Tuân
Tài liệu gồm có 92 trang, được biên soạn bởi thầy Diệp Tuân, phân dạng và hướng dẫn giải một số dạng toán thường gặp liên quan đến tập hợp điểm và cực trị của số phức, trong chương trình Giải tích 12 chương 4 bài số 2. Khái quát nội dung tài liệu bài toán tìm tập hợp điểm và cực trị của số phức – Diệp Tuân: I. ĐIỂM BIỄU DIỄN CỦA SỐ PHỨC 1. Định nghĩa 2. Tính chất 3. Một số bài toán tìm tập hợp điểm và phương pháp + Bài toán 1. Tập hợp là một đường một đường thẳng Ax + By + C = 0. + Bài toán 2. Tập hợp là một đường một đường tròn (x – a)^2 + (y – b)^2 = R^2 hoặc x^2 + y^2 – 2ax – 2by + c = 0. + Bài toán 3. Tập hợp là một đường một đường Parabol y = ax^2 + bx + c hoặc x = ay^2 + by + c (c khác 0). + Bài toán 4. Tập hợp là một đường một đường Elíp (E): x^2/a^2 + y^2/b^2 = 1. + Bài toán 5. Tập hợp biểu diễn của số phức w = f(z) thỏa mãn điều kiện của số phức z. [ads] II. CỰC TRỊ CỦA SỐ PHỨC 1. Nhận xét : Trong nhóm bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (GTLN – GTNN / min – max) của biểu thức số phức có nhiều phương pháp giải, nhưng không có công cụ nào gọi là “vạn năng” để giải quyết hết tất cả các bài toán. Tùy vào đặc điểm của từng đề bài mà ta chọn phương pháp phù hợp sao cho nhanh, gọn, phù hợp với trắc nghiệm. Nhưng trước tiên ta cần nắm vững thật kỹ các phương pháp. + Ta có thể sử dụng phương pháp hàm số (hoặc tam thức) để tìm max – min. + Phương pháp hình học. + Phương pháp lượng giác hóa. + Phương pháp bất đẳng thức. 2. Bài toán : Cho các số phức z = x + yi (x, y thuộc R) thỏa mãn điều kiện. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của |f(z)|. 3. Một số bài toán tìm cực trị và phương pháp + Bài toán 6. Nếu tập hợp là một đường một đường thẳng Ax + By + C = 0. + Bài toán 7. Nếu tập hợp là một đường một đường tròn (x – a)^2 + (y – b)^2 = R^2 hoặc x^2 + y^2 – 2ax – 2by + c = 0. + Bài toán 8. Nếu tập hợp là một đường một đường Elíp (E): x^2/a^2 + y^2/b^2 = 1.
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa môđun số phức
Tài liệu gồm 41 trang, phân dạng và hướng dẫn giải bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa môđun số phức (GTLN – GTNN môđun số phức; max – min module số phức …), một lớp bài toán vận dụng cao (VDC) về số phức thường gặp trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán. Các dạng toán trong tài liệu giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa môđun số phức: Dạng toán 1. Điểm và đường thẳng. Dạng 2. Điểm và đường tròn. + Phương pháp 1. Hình học. + Phương pháp 2. Bất đẳng thức cauchy – schwarz. + Phương pháp 3. Lượng giác. + Phương pháp 4. Sử dụng bất đẳng thức trị tuyệt đối. Dạng toán 3. Đường tròn và đường tròn. Dạng toán 4. Đường thẳng và đường tròn. Dạng toán 5. Đoạn thẳng và tia. Dạng toán 6. Parabol. Dạng toán 7. Một số bài toán khác.