Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phân dạng và bài tập phương pháp tọa độ trong không gian

Tài liệu gồm 146 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Hoàng Tuyên và thầy giáo Lê Minh Tâm, phân dạng toán và tuyển chọn bài tập trắc nghiệm chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian, có đáp án và lời giải chi tiết; giúp học sinh khối 12 rèn luyện khi học chương trình Hình học 12 chương 3 và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. CHUYÊN ĐỀ 1 . HỆ TRỤC TỌA ĐỘ OXYZ. + Dạng toán 1. Tìm tọa độ điểm, tọa độ véctơ thỏa điều kiện. + Dạng toán 2. Tính độ dài đoạn thẳng, véctơ. + Dạng toán 3. Xét sự cùng phương, sự đồng phẳng. + Dạng toán 4. Bài toán về tích vô hướng, góc và ứng dụng. + Dạng toán 5. Bài toán về tích có hướng và ứng dụng. CHUYÊN ĐỀ 2 . PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU. + Dạng toán 1. Tìm tâm – bán kính – điều kiện xác định mặt cầu. + Dạng toán 2. Phương trình mặt cầu biết tâm, dễ tính bán kính. + Dạng toán 3. Phương trình mặt cầu biết hai đầu mút của đường kính. + Dạng toán 4. Phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện. + Dạng toán 5. Phương trình mặt cầu qua nhiều điểm và thỏa điều kiện. + Dạng toán 6. Phương trình mặt cầu biết tâm, tiếp xúc với mặt phẳng. + Dạng toán 7. Phương trình mặt cầu biết tâm và đường tròn trên nó. + Dạng toán 8. Phương trình mặt cầu biết tâm và điều kiện của dây cung. + Dạng toán 9. Phương trình mặt cầu biết tâm thuộc d, thỏa điều kiện. CHUYÊN ĐỀ 3 . PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. + Dạng toán 1. Tìm véctơ pháp tuyến, các vấn đề về lý thuyết. + Dạng toán 2. Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng. + Dạng toán 3. Phương trình mặt phẳng qua một điểm, dễ tìm véctơ pháp tuyến (không dùng tích có hướng). + Dạng toán 4. Phương trình mặt phẳng qua một điểm, véctơ pháp tuyến tìm bằng tích có hướng. + Dạng toán 5. Phương trình mặt phẳng qua một điểm, tiếp xúc với mặt cầu. + Dạng toán 6. Phương trình mặt phẳng qua hai điểm, véctơ pháp tuyến tìm bằng tích có hướng. + Dạng toán 7. Phương trình mặt phẳng qua ba điểm không thẳng hàng. + Dạng toán 8. Phương trình mặt phẳng vuông góc với đường thẳng. + Dạng toán 9. Phương trình mặt phẳng qua một điểm và chứa đường thẳng. + Dạng toán 10. Phương trình mặt phẳng chứa một đường thẳng, thỏa điều kiện với đường thẳng khác. + Dạng toán 11. Phương trình mặt phẳng liên quan đường thẳng và mặt cầu (VDC). + Dạng toán 12. Phương trình mặt phẳng song song với mặt phẳng, thỏa điều kiện. CHUYÊN ĐỀ 4 . PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. + Dạng toán 1. Tìm véctơ chỉ phương, các vấn đề về lý thuyết. + Dạng toán 2. Phương trình đường thẳng qua một điểm, dễ tìm véctơ chỉ phương (không dùng tích có hướng). + Dạng toán 3. Phương trình đường thẳng qua một điểm, véctơ chỉ phương tìm bằng tích có hướng. + Dạng toán 4. Phương trình đường thẳng qua một điểm, cắt đường này, có liên hệ với đường kia. + Dạng toán 5. Phương trình đường thẳng qua một điểm, cắt d, có liên hệ với mặt phẳng (P). + Dạng toán 6. Phương trình đường thẳng qua một điểm, cắt d1 lẫn d2 hoặc vuông góc d2. + Dạng toán 7. Phương trình đường thẳng nằm trong (P), vừa cắt vừa vuông góc với d. + Dạng toán 8. Giao tuyến của hai mặt phẳng. + Dạng toán 9. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau. + Dạng toán 10. Hình chiếu vuông góc của d lên (P).

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Bài toán viết phương trình đường thẳng
Tài liệu gồm 30 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề bài toán viết phương trình đường thẳng, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 3. Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương. Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng khi biết cặp vectơ pháp tuyến. Dạng 3: Lập phương trình đường thẳng d’ qua A cắt d và vuông góc với ∆ (hoặc song song với (P)). Dạng 4: Lập phương trình đường thẳng ∆ cắt d1 và d2 đồng thời song song với d (hoặc vuông góc với (P), hoặc đi qua điểm M). Dạng 5: Viết phương trình đường phân giác của hai đường thẳng. Dạng 6: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến góc và khoảng cách. Dạng 7: Viết phương trình đường thẳng vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau. Dạng 8: Viết phương trình đường thẳng ∆ là hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (P). BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Bài toán viết phương trình mặt phẳng
Tài liệu gồm 30 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề bài toán viết phương trình mặt phẳng, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 3. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng 1: Viết phương trình mặt phẳng khi biết vectơ pháp tuyến. Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến khoảng cách. Dạng 3: Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng và phương trình mặt cầu
Tài liệu gồm 31 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng và phương trình mặt cầu, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 3. VẤN ĐỀ 1. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. VẤN ĐỀ 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. VẤN ĐỀ 1. PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Một số bài toán cực trị trong hình học giải tích không gian
Tài liệu gồm 74 trang, hướng dẫn phương pháp giải một số bài toán cực trị trong hình học giải tích không gian Oxyz, đây là dạng toán vận dụng cao thường gặp trong chương trình Hình học 12 chương 3 và các đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Phần 1 . Một số bài toán cực trị trong hình học giải tích không gian 1. Chủ đề 1. Tìm điểm thỏa điều kiện cực trị 1. + Bài toán 1: Cho điểm A cố định và điểm M di động trên hình (H) (đường thẳng, mặt phẳng). Tìm tọa độ M để độ dài AM nhỏ nhất 1. + Bài toán 2: Cho mặt phẳng (P) và hai điểm A, B phân biệt. Tìm điểm M thuộc (P) để MA + MB nhỏ nhất, |MA − MB| lớn nhất 2. + Bài toán 3: Cho mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) cố định ((P) và (S) không có điểm chung). Xét điểm M di động trên (P) và N di động trên (S). Xác định vị trí M và N để độ dài MN nhỏ nhất (lớn nhất) 5. + Bài toán 4: Cho hai đường thẳng d1 và d2 chéo nhau. Tìm M thuộc d1, N thuộc d2 sao cho độ dài MN nhỏ nhất (đoạn vuông góc chung) 7. + Bài toán 5: Tìm điểm M thoả mãn điều kiện cực trị liên quan đến các yếu tố định lượng (diện tích, thể tích, khoảng cách, ..) 9. + Bài toán 6: Tìm tọa độ điểm M thuộc hình (H) (mặt phẳng, đường thẳng) sao cho độ dài của véc tơ tổng (hiệu) nhỏ nhất 11. + Bài toán 7:Tìm tọa độ điểm M thuộc hình (H) (mặt phẳng, đường thẳng) để biểu thức T = m.MA2 + n.MB2 + k.MC2 nhỏ nhất (lớn nhất) 13. Chủ đề 2. Lập phương trình mặt phẳng 16. + Bài toán 1: Viết phương trình mặt phẳng chứa M và cách A một khoảng lớn nhất 16. + Bài toán 2: Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng d (hoặc hai điểm B, C) và cách điểm A một khoảng lớn nhất 19. + Bài toán 3: Viết phương trình mặt phẳng chứa A và song song với ∆ và cách ∆ một khoảng lớn nhất 22. + Bài toán 4: Viết phương trình mặt phẳng chứa d và tạo với mặt phẳng (Q) một góc nhỏ nhất 24. + Bài toán 5: Viết phương trình mặt phẳng chứa d và tạo với d0 một góc lớn nhất 26. + Bài toán 6: Viết phương trình mặt phẳng đi qua A và cắt mặt cầu theo một đường tròn giao tuyến có bán kính nhỏ nhất 28. + Bài toán 7: Viết phương trình mặt phẳng chứa d và cắt mặt cầu theo một đường tròn giao tuyến có bán kính nhỏ nhất 29. Chủ đề 3. Lập phương trình đường thẳng 33. + Bài toán 1: Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) và đi qua M sao cho khoảng cách từ A đến d lớn nhất 33. + Bài toán 2: Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) và đi qua M sao cho khoảng cách từ A đến d nhỏ nhất 34. + Bài toán 3: Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P), đi qua M và tạo với d0 một góc lớn nhất 36. + Bài toán 4: Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P), đi qua M và tạo với d0 một góc nhỏ nhất 37. + Bài toán 5: Cho mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) cắt nhau theo một đường tròn giao tuyến (C) và điểm A nằm trong hình tròn (C). Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A và cắt (C) tại hai điểm M, N thỏa mãn độ dài MN ngắn nhất 40. Phần 2 . Đáp án và hướng dẫn giải bài tập tương tự của từng Chủ đề 42. A Đáp án bài tập tương tự của từng Chủ đề 42. B Lời giải chi tiết bài tập tương tự của từng Chủ đề 42.