Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chung) năm 2023 - 2024 sở GDĐT Điện Biên

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề chính thức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 cấp THPT môn Toán (chung) năm học 2023 – 2024 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên; kỳ thi được diễn ra vào ngày 02 tháng 06 năm 2023. Trích dẫn Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chung) năm 2023 – 2024 sở GD&ĐT Điện Biên : + Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc để đi từ A đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường AB. Biết quãng đường AB dài 240 km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là 20 km/h nên ô tô đến B sớm hơn xe máy 2 giờ. Tính vận tốc mỗi xe. + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = −2x + m (với m là tham số). Tìm giá trị của tham số m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A(x1;y1) và B(x2;y2) thoả mãn: y1 + y2 + 3x1x2 = 1. + Cho đường tròn (O;R), đường kính AB. Kẻ Ax là tiếp tuyến của đường tròn tâm O. Trên tia Ax lấy điểm C (C khác A), CB cắt đường tròn tại điểm D. Gọi I là giao điểm của OC và AD. Kẻ AH vuông góc với OC tại điểm H, AH cắt BC tại điểm M. a) Chứng minh tứ giác DMHI nội tiếp đường tròn. b) Chứng minh OH.OC = R2 và tam giác OHB đồng dạng với tam giác OBC. c) Chứng minh MD/MB = HD/HB.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2017 - 2018 môn Toán trường THPT chuyên Hùng Vương - Phú Thọ (Chuyên Toán)
Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2017 – 2018 môn Toán trường THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ (Dành cho thí sinh thi chuyên Toán) gồm 5 bài toán tự luận. Trích một số bài toán trong đề: + Tìm các số nguyên m sao cho m^2 + 12 là số chính phương. + Chứng minh rằng trong 11 số nguyên tố phân biệt, lớn hơn 2 bất kỳ luôn chọn được hai số gọi là a, b sao cho a^2 – b^2 chia hết cho 60. + Cho tam giác ABC cân với góc BAC = 120 độ, nội tiếp đường tròn (O). Gọi D là giao điểm của đường thẳng AC với tiếp tuyến của (O) tại B; E là giao điểm của đường thẳng BO với đường tròn (O) ( E khác B); F, I lần lượt là giao điểm của DO với AB, BC; M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC [ads] a) Chứng minh rằng tứ giác ADBN nội tiếp b) Chứng minh rằng F, N, E thẳng hàng c) Chứng minh rằng các đường thẳng MI, BO, FN đồng quy
Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2017 - 2018 môn Toán trường THPT chuyên Hùng Vương - Phú Thọ (Chuyên Tin)
Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2017 – 2018 môn Toán trường THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ (Dành cho thí sinh thi chuyên Tin) gồm 5 bài toán tự luận. Trích một số bài toán trong đề: + Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB, M là điểm thuộc đoạn AB (M không trùng với A và B). Qua M vẽ đường thẳng (d) vuông góc với AB. Trên (d) lấy điểm C nằm ngoài (O). Vẽ các tiếp tuyến CE, CF với (O) ( E, F là tiếp điểm). Gọi H, K lần lượt là giao điểm của CA, CB với (O) (H khác A, K khác B), I là giao điểm của AK và BH [ads] a) Chứng minh các điểm C, M, E, F, O cùng thuộc một đường tròn b) Chứng minh ba điểm E, F, I thẳng hàng c) Xác định vị trí điểm C để tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nằm trên đường thẳng EF
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2017 - 2018 môn Toán sở GD và ĐT Bắc Giang
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2017 – 2018 môn Toán sở GD và ĐT Bắc Giang gồm 5 bài toán tự luận, có lời giải chi tiết.
Đề thi thử tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2017 - 2018 môn Toán trường THPT Đào Duy Từ - Thanh Hóa
Đề thi thử tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2017 – 2018 môn Toán trường THPT Đào Duy Từ – Thanh Hóa gồm 5 bài toán tự luận, có lời giải chi tiết. Trích một số bài toán trong đề: + Cho đoạn thẳng AB và C là một điểm nằm giữa A và B. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ hai tia Ax  By vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy một điểm I (I khác A ), đường thẳng vuông góc với tia CI tại C cắt tia By tại K. Đường tròn đường kính IC cắt IK tại điểm thứ hai P 1) Chứng minh bốn điểm C, P, K, B cùng thuộc một đường tròn 2) Chứng minh AI.BK = AC.BC 3) Cho biết A,B,I cố định. Xác định vị trí điểm C trên đoạn thẳng AB sao cho diện tích hình thang vuông ABKI là lớn nhất [ads] + Giải phương trình (a – 1)x^2 – 4x + 3 = 0 trong mỗi trường hợp sau: a) Khi a = 1 b) Khi a = 2