Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Nội dung Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề liên hệ giữa phép chia và phép khai phương Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu học Toán lớp 9 chủ đề liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTóm tắt lý thuyếtBài tập và dạng toánBài tập thực hành Tài liệu học Toán lớp 9 chủ đề liên hệ giữa phép chia và phép khai phương Tài liệu này bao gồm 14 trang, cung cấp kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập liên quan đến việc kết hợp giữa phép chia và phép khai phương trong chương trình môn Toán lớp 9. Mỗi bài tập đều có đáp án và lời giải chi tiết để học sinh dễ dàng hiểu và tự kiểm tra kiến thức của mình. Tóm tắt lý thuyết 1. Định lý quan trọng: Với mọi số A và B khác 0, ta có A^2 = B^2 khi và chỉ khi A = B hoặc A = -B. 2. Quy tắc khai phương và chia các căn bậc hai: Hướng dẫn cụ thể cách khai phương một thương và chia căn bậc hai của các số dương. Bài tập và dạng toán Để giúp học sinh ôn tập và nắm vững kiến thức, tài liệu cung cấp các dạng toán phổ biến như thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức và giải phương trình. Mỗi dạng toán đều có cách giải chi tiết để học sinh hiểu rõ từng bước giải quyết. Cụ thể: Dạng 1: Thực hiện phép tính theo công thức khai phương một thương. Dạng 2: Rút gọn biểu thức bằng quy tắc khai phương một thương. Dạng 3: Giải phương trình chứa căn thức, lưu ý các điều kiện đi kèm. Bài tập thực hành Bên cạnh các dạng toán, tài liệu còn cung cấp bài tập trắc nghiệm và bài tập về nhà để học sinh tự luyện tập và kiểm tra kỹ năng của mình. Đồng thời, file Word cung cấp sẵn cho giáo viên để dễ dàng in ấn và sử dụng trong giảng dạy.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn
Tài liệu gồm 19 trang, hướng dẫn phương pháp giải bài toán chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Toán 9 và trong các đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. 1. Kiến thức cơ bản : Tứ giác nội tiếp đường tròn là tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn. Đường tròn đó được gọi là đường tròn ngoại tiếp tứ giác. 2. Các phương pháp chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn : + Phương pháp 1: Chứng minh bốn đỉnh của tứ giác cùng cách đều một điểm. + Phương pháp 2: Chứng minh tứ giác có hai góc đối diện bù nhau (tổng hai góc đối diện bằng 180 độ). + Phương pháp 3: Chứng minh hai đỉnh cùng nhìn đoạn thẳng tạo bởi hai điểm còn lại hai góc bằng nhau. Các bài toán trong tài liệu được sắp xếp theo các mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao; có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn tài liệu chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn: + Cho hình thang ABCD (AB CD AB CD) có 0 C D 60 CD AD 2. Chứng minh bốn điểm A B C D cùng thuộc một đường tròn. Hướng dẫn giải: Gọi I là trung điểm CD, ta có IC AB ICBA IC AB là hình hành BC AI (1). Tương tự AD BI (2). ABCD là hình thang có 0 C D 60 nên ABCD là hình thang cân (3). Từ (1), (2), (3) ta có hai tam giác ICB IAD đều hay IA IB IC ID hay bốn điểm A B C D cùng thuộc một đường tròn. + Cho hình thoi ABCD. Gọi O là giao điểm hai đường chéo. M N R và S lần lượt là hình chiếu của O trên AB BC CD và DA. Chứng minh bốn điểm M N R và S cùng thuộc một đường tròn. Do ABCD là hình thoi nên O là trung điểm của AC BD AC BD là phân giác góc A B C D nên MAO SAO NCO PDO OM ON OP OS hay bốn điểm M N R và S cùng thuộc một đường tròn. + Cho tam giác ABC có các đường cao BH và CK. Chứng minh B K H C cùng nằm trên một đường tròn. Xác định tâm đường tròn đó. Hướng dẫn giải: Gọi I là trung điểm CB do CHB CKB vuông tại H K nên IC IB IK IH hay B K H C cùng nằm trên một đường tròn tâm I.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình - hệ phương trình
Tài liệu gồm 76 trang, hướng dẫn phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình, giúp học sinh lớp 9 tham khảo khi học chương trình Toán 9 và ôn thi vào lớp 10 môn Toán. LOẠI 1 : BÀI TOÁN LIÊN QUAN TỚI DIỆN TÍCH, TAM GIÁC, TỨ GIÁC. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT – PHƯƠNG PHÁP GIẢI I. Các bước giải Bước 1: Lập phương trình hoặc hệ phương trình: + Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn, điều kiện thích hợp cho ẩn. + Biểu đạt các đại lượng khác theo ẩn (chú ý thống nhất đơn vị). + Dựa vào các dữ kiện, điều kiện của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình. Bước 2: Giải phương trình hoặc hệ phương trình. Bước 3: Nhận định, so sánh kết quả bài toán, dựa vào điều kiện tìm kết quả thích hợp, trả lời, nêu rõ đơn vị của đáp số. II. Các công thức liên quan + Diện tích tam giác vuông = nữa tích hai cạnh góc vuông. + Diện tích hình chữ nhật = dài nhân rộng. + Diện tích hình vuông = cạnh nhân cạnh. B. CÁC VÍ DỤ MẪU C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN D. BÀI TẬP VỀ NHÀ LOẠI 2 : BÀI TOÁN NĂNG SUẤT. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT – PHƯƠNG PHÁP GIẢI I. Các bước giải Bước 1: Lập phương trình hoặc hệ phương trình: + Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn, điều kiện thích hợp cho ẩn. + Biểu đạt các đại lượng khác theo ẩn (chú ý thống nhất đơn vị). + Dựa vào các dữ kiện, điều kiện của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình. Bước 2: Giải phương trình hoặc hệ phương trình. Bước 3: Nhận định, so sánh kết quả bài toán, tìm kết quả thích hợp, trả lời, nêu rõ đơn vị của đáp số. II. Các công thức liên quan N = 1/t; t = 1/N; CV = N.t. Trong đó: N: là năng suất làm việc; t: là thời gian hoàn thành công việc; 1: là công việc cần thực hiện; CV: số công việc thực hiện trong thời gian t. B. CÁC VÍ DỤ MẪU C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN D. BÀI TẬP VỀ NHÀ LOẠI 3 : BÀI TOÁN LIÊN QUAN TỚI CHUYỂN ĐỘNG. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT – PHƯƠNG PHÁP GIẢI I. Các bước giải Bước 1: Lập phương trình hoặc hệ phương trình: + Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn, điều kiện thích hợp cho ẩn. + Biểu đạt các đại lượng khác theo ẩn (chú ý thống nhất đơn vị). + Dựa vào các dữ kiện, điều kiện của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình. Bước 2: Giải phương trình hoặc hệ phương trình. Bước 3: Nhận định, so sánh kết quả bài toán tìm kết quả thích hợp, trả lời, nên rõ đơn vị của đáp số. II. Các công thức liên quan + Quãng đường = Vận tốc . Thời gian. + v_xuôi = v_thực + v_nước. + v_ngược = v_thực – v_nước. + v_xuôi – v_ngược = 2v_nước. B. CÁC VÍ DỤ MẪU C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN D. BÀI TẬP VỀ NHÀ LOẠI 4 : BÀI TOÁN LIÊN QUAN TỚI CÔNG VIỆC – NƯỚC CHẢY. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT – PHƯƠNG PHÁP GIẢI I. Các bước giải Bước 1: Lập phương trình hoặc hệ phương trình: + Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn, điều kiện thích hợp cho ẩn. + Biểu đạt các đại lượng khác theo ẩn (chú ý thống nhất đơn vị). + Dựa vào các dữ kiện, điều kiện của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình. Bước 2: Giải phương trình hoặc hệ phương trình. Bước 3: Nhận định, so sánh kết quả bài toán, tìm kết quả thích hợp, trả lời, nêu rõ đơn vị của đáp số. II. Các công thức liên quan + Quãng đường = Vận tốc . Thời gian. + v_xuôi = v_thực + v_nước. + v_ngược = v_thực – v_nước. + v_xuôi – v_ngược = 2v_nước. B. CÁC VÍ DỤ MẪU C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN D. BÀI TẬP VỀ NHÀ LOẠI 5 : CÁC BÀI TOÁN KHÁC. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT – PHƯƠNG PHÁP GIẢI I. Các bước giải Bước 1: Lập phương trình hoặc hệ phương trình: + Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn, điều kiện thích hợp cho ẩn. + Biểu đạt các đại lượng khác theo ẩn (chú ý thống nhất đơn vị). + Dựa vào các dữ kiện, điều kiện của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình. Bước 2: Giải phương trình hoặc hệ phương trình. Bước 3: Nhận định, so sánh kết quả bài toán, tìm kết quả thích hợp, trả lời, nêu rõ đơn vị của đáp số. II. Các lưu ý thêm + Toán nồng độ dung dịch: Biết rằng m lít chất tan trong M lít dung dịchthì nồng độ phàn trăm là m/M.100%. + Toán nhiệt lượng: m Kg nước giảm t0C thì toả ra một nhiệt lượng Q = m.t (Kcal). m Kg nước tăng t0C thì thu vào một nhiệt lượng Q = m.t (Kcal). + Toán lãi suất: 1 n A A r n với An: vốn sau n chu kỳ (năm, tháng, …); A: vốn ban đầu; n số chu kỳ (năm, tháng,…). B. CÁC VÍ DỤ MẪU C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN D. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Hàm số, đồ thị và sự tương giao - Dương Minh Hùng
Tài liệu gồm 28 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán về chủ đề hàm số, đồ thị và sự tương giao, giúp học sinh lớp 9 tham khảo khi học chương trình Toán 9 và ôn thi vào lớp 10 môn Toán. A. Tóm tắt lý thuyết I. Hàm số bậc nhất 1. Khái niệm hàm số bậc nhất. 2. Tính chất. 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a khác 0). 4. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0). 5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng. 6. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. 7. Một số phương trình đường thẳng đặc biệt. II. Hàm số bậc hai 1. Khái niệm hàm số bậc hai. 2. Tính chất 3. Đồ thị của hàm số y = ax2 (a khác 0). 4. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a khác 0). 5. Quan hệ giữa Parabol y = ax2 (a khác 0) và đường thẳng y = mx + n (m khác  0). B. Phân dạng toán cơ bản Dạng toán 1. Vẽ đồ thị hàm số. Dạng toán 2. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và Parabol. Dạng toán 3. Tìm phương trình đường thẳng, phương trình Parabol. Dạng toán 4. Tìm điều kiện của tham số m thỏa mãn yêu cầu cho trước. C. Bài tập rèn luyện
Phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét và ứng dụng - Dương Minh Hùng
Tài liệu gồm 26 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán về chủ đề phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét và ứng dụng, giúp học sinh lớp 9 tham khảo khi học chương trình Toán 9 và ôn thi vào lớp 10 môn Toán. A. Tóm tắt lý thuyết 1. Công thức nghiệm. 2. Công thức nghiệm thu gọn. 3. Định lí Vi-ét. 4. Ứng dụng Vi-ét (nhẫm nghiệm đặc biệt của phương trình bậc hai). 5. Các ứng dụng vào giải toán chứa tham số. B. Phân dạng toán cơ bản Dạng 1. Giải phương trình quy về bậc nhất. Dạng 2. Giải phương trình bậc hai. Dạng 3. Tính giá trị biểu thức nghiệm dùng Vi-ét. Dạng 4. Toán tham số m với ứng dụng định lý Vi-ét. C. Bài tập rèn luyện