Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

Nội dung Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề vị trí tương đối giữa hai đường thẳng Bản PDF Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề vị trí tương đối giữa hai đường thẳng là một tài liệu quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về kiến thức cần nhớ và áp dụng công thức vào các dạng toán và bài tập liên quan đến vị trí của hai đường thẳng.

Nội dung của tài liệu gồm 22 trang, bao gồm tóm tắt lý thuyết về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng như đường thẳng đi qua điểm cố định và ba đường thẳng đồng quy. Bên cạnh đó, tài liệu cũng cung cấp các dạng toán thường gặp và bài tập vận dụng kiến thức trong chương trình môn Toán lớp 9. Mỗi bài toán đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán, tài liệu cung cấp phần hướng dẫn cụ thể để xác định phương trình đường thẳng. Hướng dẫn này được trình bày một cách chi tiết, từ việc gọi phương trình cần tìm đến việc áp dụng giả thiết để tìm ra nghiệm. Ngoài ra, tài liệu cũng bao gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luyện để học sinh ôn tập và củng cố kiến thức.

Tài liệu cũng có file WORD dành cho giáo viên để dễ dàng sử dụng trong việc giảng dạy và kiểm tra kiến thức của học sinh. Với sự tổng hợp, cụ thể và dễ hiểu, tài liệu này sẽ là nguồn tư liệu hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong môn Toán lớp 9.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề hình trụ, diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
Tài liệu gồm 26 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hình trụ, diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 1. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Cho hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h. Khi đó: 1. Diện tích xung quanh: Sxq = 2piRh. 2. Diện tích đáy: S = piR^2. 3. Diện tích toàn phần: Stp = 2piRh + 2piR^2. 4. Thể tích: V = piR^2h. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính bán kính đáy, chiều cao, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ. Phương pháp giải: Vận dụng các công thức trên để tính bán kính đáy, chiều cao, diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ. Dạng 2. Bài tập tổng hợp. Phương pháp giải: Vận dụng một cách linh hoạt kiến thức về hình học phẳng đã được học kết hợp các công thức và lí thuyết về hình trụ kết hợp giải bài tập. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Chuyên đề diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Tài liệu gồm 28 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề diện tích hình tròn, hình quạt tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 10. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công thức diện tích hình tròn: Diện tích S của một hình tròn bán kinh R được tính theo công thức: S = pi.R^2. 2. Công thức diện tích hình quạt tròn: Diện tích hình quạt tròn bán kính E, cung n0 được tính theo công thức: S = piR^2n/360 hay S = lR/2 (l là độ dài cung n0 của hình quạt tròn). II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn và các loại lương có liên quan. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức trên và các kiến thức đã có. Dạng 2. Bài toán tổng hợp. Phương pháp giải: Sử dụng linh hoạt các kiến thức đã học để tính góc ở tâm, bán kính đường tròn. Từ đó tính được diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Chuyên đề độ dài đường tròn, cung tròn
Tài liệu gồm 29 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề độ dài đường tròn, cung tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 9. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công thức tính độ dài đường tròn (chu vi đường tròn). Độ dài (C) của một đường tròn bán kính R được tính theo công thức: C = 2piR hoặc C = pid (với d = 2R). 2. Công thức tính độ dài cung tròn. Trên đường tròn bán kính R, độ dài l của một cung n° được tính theo công thức: l = piRn/180. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính độ dài đường tròn, cung tròn. Phương pháp giải: Áp dụng công thức đã nêu trong phần tóm tắt lý thuyết. Dạng 2. Một số bài toán tổng hợp. Phương pháp giải: Áp dụng công thức trên và các kiến thức đã có. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Chuyên đề tứ giác nội tiếp
Tài liệu gồm 38 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề tứ giác nội tiếp, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 7. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa. 2. Định lí. 3. Một số dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Chứng minh tứ giác nội tiếp. Phương pháp giải: Để chứng minh tứ giác nội tiếp, ta có thể sử dụng một trong các cách sau: + Cách 1. Chứng minh tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180°. + Cách 2. Chứng minh tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc α. + Cách 3. Chứng minh tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện. + Cách 4. Tìm được một điểm cách đều bốn đỉnh của tứ giác. Dạng 2. Sử dụng tứ giác nội tiếp để chứng minh các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng song song hoặc đồng quy, các tam giác đồng dạng. Phương pháp: Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp. III. BÀI TẬP VỂ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN NÂNG CAO