Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề hình chữ nhật

Tài liệu gồm 31 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình chữ nhật, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Tính chất: + Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành. + Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình thang cân. + Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Dấu hiệu nhận biết: + Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. + Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. + Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. + Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. Áp dụng vào tam giác vuông: + Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. + Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA CB – NC + Dạng 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. Phương pháp giải: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. + Dạng 2: Áp dụng tính chất hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học. Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa và các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình chữ nhật. + Dạng 3: Vận dụng định lý thuận và định lý đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. Phương pháp giải: Sử dụng định lí về tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền cả tam giác vuông để chứng minh các hình bằng nhau hoặc chứng minh tam giác vuông. + Dạng 4: Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật. Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY + Tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. + Tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông. + Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. C. PHIẾU TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. + Dạng 2. Vận dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học. + Dạng 3. Sử dụng định lí thuận và đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. + Dạng 4. Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật. + Dạng 5. Tổng hợp.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề phép chia các phân thức đại số
Nội dung Chuyên đề phép chia các phân thức đại số Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề phép chia các phân thức đại số Chuyên đề phép chia các phân thức đại số Tài liệu này bao gồm 13 trang, tập trung vào việc giải thích cách chia các phân thức đại số. Nó tóm tắt những kiến thức cốt lõi mà bạn cần phải đạt được, cung cấp hướng dẫn cụ thể về cách giải các dạng toán khác nhau, và chứa một loạt các bài tập từ cơ bản đến nâng cao trong chuyên đề này. Trên cơ sở lý thuyết, chúng ta sử dụng các quy tắc chia phân thức để thực hiện phép tính. Ví dụ, chia A/B cho C/D tương đương với nhân A/B với nghịch đảo của C/D, với điều kiện C/D khác không. Luôn lưu ý tính toán từ trái sang phải khi có nhiều phân thức trong phép chia. Bài tập cũng tập trung vào việc tìm phân thức thỏa mãn đẳng thức cho trước. Để giải bài toán này, ta cần đưa phân thức cần tìm về riêng một vế và sử dụng quy tắc nhân và chia phân thức để suy ra kết quả cuối cùng. Các bài toán nâng cao trong tài liệu cũng đề cập đến các trường hợp phức tạp hơn, thách thức hơn đối với học sinh. Tuy nhiên, bằng cách tự tin áp dụng kiến thức đã học, bạn sẽ có thể giải quyết chúng một cách mạch lạc. Với đáp án và lời giải chi tiết, tài liệu này không chỉ là một công cụ học tập hữu ích mà còn là người bạn đồng hành đáng tin cậy trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 2: Phân thức đại số.
Chuyên đề phép nhân các phân thức đại số
Nội dung Chuyên đề phép nhân các phân thức đại số Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề phép nhân các phân thức đại số Chuyên đề phép nhân các phân thức đại số Tài liệu này bao gồm 11 trang, tập trung vào việc giải thích lý thuyết quan trọng cần hiểu, cung cấp các dạng toán và hướng dẫn cách giải, đồng thời chọn lọc bài tập từ dễ đến khó trong chuyên đề phép nhân các phân thức đại số. Tài liệu cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tiếp cận và hiểu rõ hơn về chương trình Đại số 8 chương 2: Phân thức đại số. I. Tóm tắt lý thuyết: Trong phần này, tóm tắt các lý thuyết quan trọng như quy tắc nhân phân thức để áp dụng vào việc giải các bài toán. II. Bài tập và các dạng toán: Dạng 1: Sử dụng quy tắc nhân để thực hiện phép tính, vận dụng quy tắc đã học vào bài toán cụ thể. Dạng 2: Tính toán bằng cách kết hợp các quy tắc đã học như quy tắc cộng, trừ và nhân. Có thể áp dụng quy tắc nhân đối với nhiều phân thức, ưu tiên tính toán biểu thức trong dấu ngoặc trước (nếu có). Tài liệu này được thiết kế để giúp học sinh hiểu và áp dụng phép nhân các phân thức đại số một cách linh hoạt và chính xác trong quá trình học tập.
Chuyên đề phép trừ các phân thức đại số
Nội dung Chuyên đề phép trừ các phân thức đại số Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề phép trừ các phân thức đại số Chuyên đề phép trừ các phân thức đại số Chuyên đề này bao gồm 21 trang tài liệu, tập trung vào việc truyền đạt lý thuyết cơ bản về phân dạng và cách giải các dạng toán liên quan đến phép trừ các phân thức đại số. Tài liệu cũng tuyển chọn các bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng trong việc giải các bài toán thuộc chương trình Đại số 8, chương 2: Phân thức đại số. I. Tóm tắt lý thuyết: Phân thức đối. Quy tắc trừ hai phân thức đại số. II. Bài tập và các dạng toán: Dưới đây là một số dạng toán thường gặp: Dạng 1: Thực hiện phép tính trừ với các phân thức đại số. Áp dụng quy tắc trừ các phân thức đại số. Thực hiện phép cộng các phân thức đại số. Dạng 2: Tìm phân thức thỏa mãn yêu cầu. Đưa phân thức cần tìm về dạng riêng. Sử dụng quy tắc cộng, trừ phân thức để tìm ra đáp án. Dạng 3: Giải toán sử dụng phép trừ các phân thức đại số. Thiết lập biểu thức theo yêu cầu của đề bài. Sử dụng quy tắc cộng, trừ phân thức để giải toán. III. Phiếu bài tập tự luyện: Những dạng bài tập tự luyện sau sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng thêm: Tìm phân thức đối của một phân thức. Trừ các phân thức cùng mẫu thức. Trừ các phân thức không cùng mẫu thức. Chứng minh đẳng thức. Biểu diễn đại lượng thông qua biến.
Chuyên đề phép cộng các phân thức đại số
Nội dung Chuyên đề phép cộng các phân thức đại số Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề phép cộng các phân thức đại số Chuyên đề phép cộng các phân thức đại số Tài liệu này bao gồm 14 trang chi tiết về cách thức cộng các phân thức đại số. Nội dung tập trung vào việc tóm tắt lý thuyết quan trọng, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán liên quan đến phép cộng phân thức đại số. Bên cạnh đó, tài liệu cũng cung cấp một loạt các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để học sinh thực hành, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Phần tóm tắt lý thuyết trong tài liệu giải thích hai quy tắc quan trọng khi cộng các phân thức: cộng hai phân thức cùng mẫu thức và cộng hai phân thức khác mẫu thức. Bằng cách giải thích rõ ràng và dễ hiểu, học sinh có thể nắm vững cách thức thực hiện các phép tính này. Bên cạnh đó, tài liệu cũng trình bày các dạng toán phổ biến liên quan đến phép cộng phân thức. Từ việc cộng xác phân thức thông thường đến tính giá trị biểu thức tổng các phân thức đại số, học sinh sẽ được hướng dẫn cụ thể từng bước để giải quyết các loại bài tập này. Cuối cùng, tài liệu cũng cung cấp các bài tập giải toán đố thú vị để học sinh áp dụng kiến thức về phép cộng phân thức vào thực tế. Điều này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của phân thức đại số trong các tình huống thực tế.