Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian

Tài liệu gồm 86 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Văn Vinh và thầy Lê Đình Hùng (OMEGA Groups) hướng dẫn giải các dạng toán thường gặp trong chuyên đề phương pháp tọa độ trong không gian (Hình học 12 chương 3). BÀI 1 : HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. Hiểu rõ lý thuyết, nắm vững các công thức trong tọa độ không gian cùng với các trường hợp vận dụng của từng công thức. BÀI 2 : PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Các dạng toán trong bài này thường yêu cầu viết phương trình mặt phẳng, do vậy ta cần nắm vững các bài toán viết phương trình mặt phẳng kèm theo các điều kiện sau: + Mặt phẳng (α) qua M và song song với (β). + Mặt phẳng (α) đi qua ba điểm A, B, C. + Mặt phẳng (α) đi qua M và vuông góc với đường thẳng d. + Mặt phẳng (α) chứa đường thẳng d và vuông góc với (β). + Mặt phẳng (α) chứa đường thẳng d và song song với đường thẳng d’ (d và d’ chéo nhau). + Mặt phẳng (α) đi qua M và chứa đường thẳng d. + Mặt phẳng (α) chứa 2 đường thẳng cắt nhau d và d’. + Mặt phẳng (α) chứa 2 đường thẳng song song d và d’. + Mặt phẳng (α) là mặt phẳng trung trực của đoạn AB. + Mặt phẳng (α) vuông góc với 2 mặt phẳng (β) và (P) ((β) và (P) cắt nhau). + Mặt phẳng (α) chứa 2 điểm M, N và tạo với (β) 1 góc là φ. [ads] BÀI 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN. Nắm vững lý thuyết về tính tương đối giữa đường với đường và đường với mặt kèm theo các phương pháp xác định. Thuộc các công thức tính khoảng cách và góc. Các bài tập trong bài này thường yêu cầu viết phương trình đường thẳng, tìm giao điểm hoặc hình chiếu … ta cần nắm vững các dạng toán viết phương trình đường thẳng sau: + Đường thẳng đi qua 2 điểm. + Đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với mặt phẳng cho trước. + Đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước. + Đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 2 đường thẳng cho trước. + Đường thẳng vuông góc và cắt đường thẳng d’ và song song với 1 mặt phẳng cho trước. + Đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + Đường thẳng đi qua 1 điểm, cắt đường thẳng a và vuông góc với đường thẳng b. + Đường thẳng đi qua 1 điểm và cắt 2 đường thẳng cho trước. + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (α) và cắt 2 đường thẳng a và b. + Đường thẳng là hình chiếu của d’ lên mặt phẳng (α). + Đường thẳng d qua M (d và M cùng nằm trong (α) và vuông góc với đường thẳng a (a không thuộc (α)). + Đường thẳng là đường vuông góc chung của 2 đường a và a’ cho trước. BÀI 4 : PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU. Nắm rõ vị trí tương đối giữa mặt cầu với mặt phẳng và mặt cầu với đường thẳng kèm theo các điều kiện xác định. Các bài tập trong bài này đa số yêu cầu viết phương trình mặt cầu, ta cần nắm vững các bài toán viết phương trình mặt cầu sau: + Mặt cầu có tâm I và đi qua điểm A. + Mặt cầu nhận AB làm đường kính. + Mặt cầu đi qua 3 điểm A, B, C và có tâm I(a;b;c) thuộc mặt phẳng (α). + Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. + Mặt cầu có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng (α). + Mặt cầu có tâm I và cắt mặt phẳng (α) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính r. + Mặt cầu có tâm I và tiếp xúc với đường thẳng a. + Mặt cầu có tâm I và tiếp xúc ngoài mặt cầu có tâm I’, bán kính R’. + Mặt cầu có tâm I tiếp xúc trong với mặt cầu có tâm I’, bán kính R’. + Mặt cầu có tâm I cắt đường thẳng a tại A và B, sao cho AB = m. BÀI 5 : CÁC BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN. Ngoài các bài toán thường gặp như viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu, xác định giao điểm, hình chiếu, vị trí tương đối … chuyên đề này còn xuất hiện các bài toán khó liên quan đến chủ đề cực trị. Kể từ khi chuyển hình thức thi toán sang trắc nghiệm, bài toán cực trị xuất hiện ngày càng nhiều và thường có mặt trong các đề thi tuyển sinh nhằm tăng thêm tính phân loại, chọn lọc học sinh khá giỏi cho các trường, các ngành ở tốp cao. Do vậy, đây là dạng toán quan trọng mà các bạn học sinh muốn vô các ngành có điểm cao cần phải nắm được. + Cho các điểm A, B, C … Tìm điểm H thuộc mặt phẳng (α) hoặc đường thẳng d sao cho nó thỏa mãn điều kiện để các biểu thức sau có giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất. + Cho 2 điểm A và B không thuộc d, tìm điểm M thuộc mặt phẳng (α) sao cho MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất. + Cho 2 điểm A và B không thuộc d, tìm điểm M thuộc d sao cho MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất. + Cho 2 điểm A và B, viết phương trình mặt phẳng (α) qua B sao cho (α) cách A một khoảng lớn nhất. + Cho điểm A và đường thẳng d không đi qua A, viết phương trình mặt phẳng (α) qua d sao cho (α) cách A một khoảng lớn nhất. + Cho mặt phẳng (α) và điểm B thuộc (α), viết phương trình đường thẳng a chứa trong (α), đi qua B và cách điểm A không thuộc (α) một khoảng lớn nhất và nhỏ nhất. + Cho điểm A thuộc mặt phẳng (α) và đường thẳng d không song song hoặc nằm trên (α), viết phương trình đường thẳng a chứa trong (α) đi qua A và cách d một khoảng lớn nhất. + Cho hai đường thẳng a và b không song song nhau, viết phương trình mặt phẳng (α) chứa a và tạo với b một góc lớn nhất. + Cho điểm A thuộc mặt phẳng (α) và đường thẳng a không song song hoặc nằm trong (α), viết phương trình đường thẳng b chứa trong (α) và qua A sao cho tạo với a một góc lớn nhất và nhỏ nhất.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Trắc nghiệm và tự luận phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyễn Quốc Thịnh
Tài liệu gồm 223 trang tuyển tập các dạng toán phương pháp tọa độ trong không gian và bài tập trắc nghiệm, tự luận có đáp án và lời giải chi tiết. Xin gửi tới các em cuốn: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. Nội dung cuốn tài liệu bám sát nội dung kiến thức trong cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT và SGK Hình học 12 Cơ bản. Tài liệu được chia thành 5 phần: [ads] + Phần 1. Hệ tọa độ trong không gian + Phần 2. Phương trình mặt phẳng trong không gian + Phần 3. Phương trình đường thẳng trong không gian + Phần 4. Bài tập ôn tập chương + Phần 5. Giải toán hình không gian bằng phương pháp tọa độ Nhóm tác giả: Thầy Nguyễn Quốc Thịnh, Thầy Lê Văn Định, Thầy Nguyễn Đăng Tuấn, Thầy Đoàn Trúc Danh, Thầy Đặng Công Vinh Bửu, Thầy Ngô Nguyễn Anh Vũ, Thầy Trần Bá Hải, Thầy Lưu Chí Tài, Cô Nguyễn Thảo Nguyên, Thầy Nguyễn Hoàng Kim Sang, Cô Nguyễn Ngân Lam cùng các thành viên Toán học Bắc Trung Nam.
Tuyển tập 1128 bài toán trắc nghiệm hình học tọa độ Oxyz - Nguyễn Bảo Vương
Tài liệu gồm 268 trang với 1128 câu hỏi trắc nghiệm hình học tọa độ Oxyz có đáp án được chia thành 8 phần: 1. 182 bài tập trắc nghiệm tọa độ không gian Oxyz cơ bản 2. 81 bài tập trắc nghiệm tọa độ không gian Oxyz nâng cao 3. 182 bài tập trắc nghiệm phương trình đường thẳng cơ bản 4. 109 bài tập trắc nghiệm phương trình đường thẳng nâng cao 5. 234 bài tập trắc nghiệm phương trình mặt phẳng cơ bản 6. 147 bài tập trắc nghiệm phương trình mặt phẳng nâng cao 7. 81 bài tập trắc nghiệm phương trình mặt cầu cơ bản 8. 112 bài tập trắc nghiệm phương trình mặt cầu nâng cao [ads]
Kỹ thuật giải nhanh chuyên đề hình giải tích không gian - Trần Đình Cư
Tài liệu gồm 83 trang hướng dẫn các kỹ thuật giải nhanh hình học giải tích không gian trong chương trình Hình học 12 chương 3. CHỦ ĐỀ 1. HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Vấn đề 1. Các bài toán điển hình thường gặp Vấn đề 2. Ứng dụng tọa độ giải toán hình học không gian CHỦ ĐỀ 2. MẶT PHẲNG VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN Vấn đề 1. Viết phương trình mặt phẳng Vấn đề 2. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng Vấn đề 3. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. Hình chiếu và điểm đối xứng Vấn đề 4. Góc của hai mặt phẳng Vấn đề 5. Ứng dụng giải toán hình học không gian CHỦ ĐỀ 3. MẶT CẦU VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN Vấn đề 1. Viết phương trình mặt cầu Vấn đề 2. Vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu [ads] CHỦ ĐỀ 4. ĐƯỜNG THẲNG VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN Vấn đề 1. Viết phương trình đường thẳng + Dạng 1. Viết phương trình đường thẳng Δ (Δ ⊂ (P)) hoặc song song với (P) qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d + Dạng 2. Viết phương trình đường thẳng Δ qua A, vuông góc với d1 và cắt d2 + Dạng 3. Viết phương trình đường thẳng Δ qua A, song song với (P) và cắt d + Dạng 4. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) và cắt cả hai đường thẳng d1, d2 Vấn đề 2. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian + Dạng 1. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và cắt cả hai đường thẳng d1 và d2 + Dạng 2. Viết phương trình đường thẳng d song song với đường thẳng Δ và cắt hai đường thẳng d1, d2 + Dạng 3. Viết phương trình đường vuông góc chung d của hai đường thẳng chéo nhau Vấn đề 3. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau + Dạng 1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng + Dạng 2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau + Dạng 3. Ứng dụng tọa độ giải toán không gian Vấn đề 4. Các bài toán liên quan giữa đường thẳng và mặt phẳng + Dạng 1. Đường thẳng song song với mặt phẳng + Dạng 2. Hình chiếu vuông góc của một điểm lên mặt phẳng + Dạng 3. Hình chiếu vuông góc của một đường thẳng lên mặt phẳng + Dạng 4. Hình chiếu của một điểm lên đường thẳng Vấn đề 5. Các bài toán liên quan giữa đường thẳng và mặt cầu CHỦ ĐỀ 5. GÓC TRONG KHÔNG GIAN Vấn đề 1. Góc và các bài toán liên quan Vấn đề 2 . Sử dụng tọa độ giải toán hình học không gian CHỦ ĐỀ 6. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CỰC TRỊ HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Vấn đề 1. Giải toán cực trị hình học bằng cách sử dụng bất đẳng thức hình học Vấn đề 2. Giải toán cực trị bằng phương pháp hàm số hoặc bằng cách sử dụng bất đẳng thức đại số Vấn đề 3. Giải toán cực trị bằng phương pháp ứng dụng tâm tỉ cự + Dạng 1. Cực trị độ dài vectơ + Dạng 2. Cực trị độ dài bình phương vô hướng của vectơ + Dạng 3. Cực trị dựa vào tính chất hình học PHỤ LỤC 1. MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRƯỚC KHI THI  PHỤ LỤC 2. GIẢI BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN BÀNG HAI CÁCH
Giải nhanh hình học không gian bằng máy tính Casio - Hà Ngọc Toàn
Việc BGD ra đề thi trắc nghiệm đối với môn Toán đa phần đối với học sinh là rất mới nhất là tốc độ để giải quyết các bài toán về hình học không gian. Để giúp các em có cách nhanh nhất giải các bài toán trắc nghiệm thầy biên soạn chuyên đề sử dụng casio giải nhanh hình học không gian, mặc dù ở phần này casio chỉ hỗ trợ chúng ta một phần rất nhỏ nhưng nó cũng giảm bớt được thời gian chọn đáp án, các em chú ý rằng phương pháp này không phải là toàn năng và nhanh nhất để giải toán, có những bài sử dụng phương pháp truyền thống giải nhanh hơn rất nhiều. Vì thế các em coi phương pháp này là để tham khảo và học hỏi thêm. Phương pháp tọa độ hóa trong không gian ta cần phải thực hiện được các yêu cầu sau: + Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ Oxyz thích hợp ( chú ý đến vị trí của gốc O), chọn hệ trục sao cho có 3 đường thẳng đôi một vuông góc với nhau. + Bước 2: Xác định tọa độ các điểm có liên quan ví dụ đề bài yêu cầu tính thể tích của khối chop SABC thì chúng ta chỉ cần tìm tọa độ các điểm S;A;B;C và khi xác định tọa độ các điểm ta có thể dựa vào những yếu tố sau: [ads] – Ý nghĩa hình học của tọa độ điểm khi các điẻm nằm trên cá trục tọa độ, mặt phẳng tọa độ ví dụ điểm A nằm trên truc Ox khi đó A( a;0;0) hay điểm A nằm trên mặt phẳng oxy khi đó A( a;b;0) , chú ý việc xác định tọa độ điểm là quan trọng nhất nên rất cẩn trọng, và việc xác định tọa độ điểm để tìm ra A(x;y;z) thì từ điểm đó ta phải kẻ vuông góc vào các hệ trục tọa độ đã chọn. – Dựa vào các quan hệ hình học bằng nhau, vuông góc, song song, cùng phương, thẳng hàng, điểm chia đoạn thẳng để tìm tọa độ. – Xem điểm cần tìm là giao điểm của đường thẳng, mặt phẳng. – Dựa vào các quan hệ về góc của đường thẳng, mặt phẳng. + Bước 3: Sử dụng kiến thức về tọa độ để giải quyết bài toán.