Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay giải phương trình bậc nhất theo SIN và COS - Dương Trác Việt

Trên cả ba phương diện tự luận, bán tự luận – điền khuyết và trắc nghiệm, bài viết đề cập quá trình tư duy, thao tác bấm máy và cách trình bày khi giải quyết các phương trình lượng giác cổ điển đối với sine và cosine. Tùy vào hình thức kiểm tra đánh giá và mức độ phức tạp của đề bài mà việc sử dụng máy tính cầm tay sẽ hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ quá trình tìm ra phương án. Với dạng thức điền khuyết, tối ưu hóa con đường tự luận bằng cách dùng công thức hệ quả là một hướng tiếp cận an toàn nhưng tạo thêm áp lực ghi nhớ cho người học. Ở một phương diện khác, phương pháp Newton – Raphson có vẻ như khắc phục hoàn toàn hạn chế nói trên lại đòi hỏi tư duy linh hoạt trong xử lý khoảng chứa nghiệm – vốn còn khá lạ lẫm với đa số học sinh đại trà. [ads] Ở những câu hỏi trắc nghiệm khó, thí sinh cần trang bị thêm kỹ năng chuẩn hóa họ nghiệm và loại bỏ các nghiệm thuộc cùng một họ để vượt qua phương án nhiễu và xác định phương án đúng. Bên cạnh đó, năng lực “quy lạ về quen” cũng là cứu cánh trước những dạng bài tập mà các em chưa gặp bao giờ, vì thế cần phải tôi luyện kỹ. Nhìn chung, học sinh nên cân nhắc việc sử dụng máy tính cầm tay một cách hợp lý, tránh phụ thuộc hoàn toàn vào công cụ này. Đồng thời giáo viên cũng cần quan tâm đúng mức đến vấn đề tối ưu hóa cách giải tự luận theo định hướng trắc nghiệm khách quan nhằm đáp ứng thực tiễn bối cảnh hiện nay.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề lượng giác - Trần Văn Hạo
Sách scan chuyên đề Lượng giác luyện thi vào đại học do nhà xuất bản giáo dục Việt Nam phát hành. Sách gồm 2 phần: + Phần 1. Kiến thức cơ bản và ví dụ áp dụng + Phần 2. Hướng dẫn giải và câu hỏi trắc nghiệm ôn tập
Phương pháp giải phương trình lượng giác - Trung tâm LTĐH Vĩnh Viễn
Tài liệu gồm 27 trang, với nội dung gồm: + Vấn đề 1. Phương trình lượng giác: Tóm tắt cách giải 5 dạng toán và 53 bài toán chọn lọc có lời giải + Vấn đề 2. Giải phương trình lượng giác trên một miền + Vấn đề 3. Điều kiện có nghiệm của phương trình lượng giác + Vấn đề 4. Bài toán về tam giác
Trắc nghiệm lượng giác có lời giải chi tiết trong các đề thi thử Toán 2018
Tài liệu gồm 145 trang tổng hợp câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lượng giác có lời giải chi tiết trong các đề thi thử Toán 2018 của các trường THPT và sở Giáo dục – Đào tạo trên cả nước, các câu hỏi trong tài liệu được chia thành 4 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao. Tài liệu rất hữu ích cho các em học sinh lớp 11 và 12 trong quá trình ôn tập hướng đến kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán năm 2019.
Phân dạng và giải chi tiết 99 câu trắc nghiệm chuyên đề lượng giác - Nguyễn Nhanh Tiến
Tài liêu gồm 24 trang phân dạng và giải chi tiết 99 bài toán trắc nghiệm chọn lọc chủ đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác chương trình Đại số và Giải tích 11. Các dạng toán trong tài liệu gồm có: 1. Tập xác định của hàm số lượng giác • y = f(x)/g(x) có nghĩa khi và chỉ khi g(x) ≠ 0 • y = √f(x) có nghĩa khi và chỉ khi f(x) ≥ 0 • y = f(x)/√g(x) có nghĩa khi và chỉ khi g(x) > 0 2. GTLN và GTNN Của Hàm Số Lượng Giác • −1 ≤ sinx ≤ 1; 0 ≤ (sinx)^2 ≤ 1 • −1 ≤ cos x ≤ 1; 0 ≤ (cosx)^2 ≤ 1 • |tanx+cot x| ≥ 2 • Hàm số dạng y = a(sinx)^2 + bsinx + c (tương tự cosx, tanx …) tìm max min theo hàm bậc 2 (lập bảng biến thiên) • Dùng phương trình asinx + bcosx = c có nghiệm x ∈ R khi và chỉ khi a^2 + b^2 ≥ c^2 • Với hàm số y = asinx + bcosx ta có kết quả: ymax = √(a^2 + b^2), ymin = −√(a^2 + b^2) • Hàm số có dạng: y = (a1.sinx + b1.cosx + c1)/(a2.sinx + b2.cos x + c2) ta tìm tập xác định. Đưa về phương trình dạng: asinx + bcosx = c [ads] 3. Tính chẵn lẻ Của Hàm Số Lượng Giác Để xác định tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác ta thực hiện theo sau: + Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số, khi đó: • Nếu D là tập đối xứng (Tức ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D), ta thực hiện tiếp bước 2 • Nếu D không là tập đối xứng (Tức ∃x ∈ D mà −x ∈/ D), ta kết luận hàm số không chẵn không lẻ + Bước 2: Xác định f(−x) khi đó: • Nếu f(−x) = f(x) kết luận là hàm số chẵn • Nếu f(−x) = −f(x) kết luận là hàm số lẻ • Ngoài ra kết luận là hàm số không chẵn cũng không lẻ 4. Tính Tuần Hoàn Của Hàm Số Lượng Giác • Hàm số y = sin(ax + b) và y = cos(ax + b) với a ≠ 0 tuần hoàn với chu kì: 2π/|a| • Hàm số y = tan(ax + b) và y = cot(ax + b) với a 6= 0 tuần hoàn với chu kì: π/|a| • Hàm số f(x), g(x) tuần hoàn trên tập D có các chu kì lần lượt a và b với a, b ∈ Q. Khi đó F(x) = f(x) + g(x), G(x) = f(x)g(x) cũng tuần hoàn trên D • Hàm số F(x) = m. f(x) + n.g(x) tuần hoàn với chu kì T là BCNN của a,b 5. Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản u, v là các biểu thức của x, x là số đo của góc lượng giác: • sinu = sinv ⇔ u = v + 2kπ hoặc x = π − v + k2π • cosu = cos v ⇔ u = ±v + k2π • tanu = tanv ⇔ u = v + kπ • cotu = cot v ⇔ u = v + kπ• Muốn tìm số điểm (vị trí) biểu diễn của x lên đường tròn lượng giác thì ta đưa về dạng x = α +k2π/n. Kết luận số điểm là n, với k, l ∈ Z