Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề phương trình đại số - Trịnh Bình

Tài liệu chuyên đề phương trình đại số gồm 56 trang được tổng hợp bởi tác giả Trịnh Bình, hướng dẫn phương pháp giải các bài toán phương trình đại số, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số lớp 9 và ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. CHỦ ĐỀ 1 . PHƯƠNG TRÌNH ĐA THỨC BẬC CAO. Để giải phương trình đa thức bậc cao chúng ta thường chuyển phương trình đó về dạng phương trình tích. Phương trình bậc 3: Thông thường để giải được phương trình bậc 3 chúng ta phải tìm được một nghiệm của phương trình, sau đó phân tích thành nhân tử và chuyển về giải phương trình bậc 2. Phương trình bậc 4: Để giải phương trình bậc 4 chúng ta thường nhẩm một nghiệm và phân tích phương trình bậc 4 thành tích của một đa thức bậc 3 và đa thức bậc nhất sau đó dùng các phương pháp để giải phương trình bậc 3 hoặc phân tích thành tích hai tam thức bậc 2, hoặc đặt ẩn phụ chuyển về giải phương trình bậc 2. + Dạng 1. Phương trình trùng phương: $a{x^4} + b{x^2} + c = 0$ $(a \ne 0).$ + Dạng 2. Phương trình có dạng: ${(x + m)^4} + {(x + n)^4} = p$ $(p > 0).$ + Dạng 3. Phương trình có dạng: $(x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = e$ trong đó $a + b = c + d.$ + Dạng 4. Phương trình có dạng: $\left( {a{x^2} + {b_1}x + c} \right)\left( {a{x^2} + {b_2}x + c} \right) = m{x^2}.$ + Dạng 5. Phương trình có dạng: $(x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = e{x^2}$ trong đó $ab = cd.$ + Dạng 6. Phương trình có dạng: ${a_1}{\left( {b{x^2} + {c_1}x + d} \right)^2}$ $ + {a_2}\left( {b{x^2} + {c_2}x + d} \right)$ $ = A{x^2}.$ + Dạng 7. Phương trình có dạng: $a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} \pm bx + a = 0.$ + Dạng 8. Phương trình có dạng: $a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} \pm kbx + {k^2}a = 0$ $(k > 0).$ Phương trình cao hơn bậc 4: Đối với các phương trình bậc cao hơn 4 phương pháp chung là dùng cách đưa về dạng phương trình tích hoặc đặt ẩn phụ để đưa về giải các phương trình bậc thấp hoặc với nhiều bài toán chúng ta nên lưu tâm tới việc có thể sử dụng phương pháp đánh giá để giải toán. [ads] CHỦ ĐỀ 2 . PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC. Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình (tức là tìm giá trị của ẩn làm tất cả các mẫu thức của phương trình khác 0). Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Trong các giá trị tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho. Một số dạng phương trình phân thức thường gặp: + Dạng 1. Phương trình có dạng: $\frac{{{a_1}}}{{x + {b_1}}} + \frac{{{a_2}}}{{x + {b_2}}} + \ldots + \frac{{{a_n}}}{{x + {b_n}}} = A.$ + Dạng 2. Phương trình có dạng: $\frac{{{a_1}x + {b_1}}}{{x + {c_1}}} + \frac{{{a_2}x + {b_2}}}{{x + {c_2}}} + \ldots + \frac{{{a_n}x + {b_n}}}{{x + {c_n}}} = A.$ + Dạng 3. Phương trình có dạng: $\frac{{mx}}{{a{x^2} + {b_1}x + c}} + \frac{{nx}}{{a{x^2} + {b_2}x + c}} = p$, $\frac{{a{x^2} + {b_1}x + c}}{{a{x^2} + {b_2}x + c}} + \frac{{a{x^2} + {d_1}x + c}}{{a{x^2} + {d_2}x + c}} = 0$, $\frac{{a{x^2} + {b_1}x + c}}{{a{x^2} + {b_2}x + c}} + \frac{{px}}{{a{x^2} + dx + c}} = 0.$ Dạng 4. Phương trình có dạng: ${x^2} + {\left( {\frac{{ax}}{{x + a}}} \right)^2} = b$ với $a \ne 0$, $x \ne – a.$ Dạng 5. Sử dụng phương ph{p đ{nh gi{ để giải phương trình chứa phân thức CHỦ ĐỀ 3 . PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN TRONG DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI. Để giải phương trình có chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối cần khử dấu giá trị tuyệt đối. Ta cần nhớ giá trị tuyệt đối của một biểu thức bằng chính nó nếu nó có giá trị không âm, bằng số đối của nó nếu nó có giá trị âm. Do đó để bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta phải xét các giá trị làm biểu thức âm hoặc không âm.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các dạng toán và phương pháp giải hệ phương trình đại số Nguyễn Quốc Bảo
Nội dung Các dạng toán và phương pháp giải hệ phương trình đại số Nguyễn Quốc Bảo Bản PDF - Nội dung bài viết Các dạng toán và phương pháp giải hệ phương trình đại số Nguyễn Quốc Bảo Các dạng toán và phương pháp giải hệ phương trình đại số Nguyễn Quốc Bảo Tài liệu này bao gồm 203 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Quốc Bảo, chuyển tập các dạng toán và hướng dẫn cách giải hệ phương trình đại số. Được xem là tài liệu lý tưởng để bồi dưỡng học sinh giỏi ở cấp độ lớp 8 và 9 cũng như ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Mục lục của tài liệu bao gồm nhiều phần như sau: Phần I. MỘT SỐ DẠNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH THƯỜNG GẶP 1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Hệ gồm một phương trình bậc hai và một... Từ những dạng toán và phương pháp giải được tập hợp trong tài liệu này, học sinh sẽ có cơ hội hiểu rõ hơn về các kiến thức, cách giải và ứng dụng trong thực tế, từ đó nâng cao kỹ năng giải toán của mình.
Tài liệu ôn thi tuyển sinh vào môn Toán Lư Sĩ Pháp
Nội dung Tài liệu ôn thi tuyển sinh vào môn Toán Lư Sĩ Pháp Bản PDF - Nội dung bài viết Đánh giá tài liệu ôn thi tuyển sinh vào môn Toán Lư Sĩ Pháp Đánh giá tài liệu ôn thi tuyển sinh vào môn Toán Lư Sĩ Pháp Tài liệu ôn thi tuyển sinh vào môn Toán do thầy giáo Lư Sĩ Pháp biên soạn là một công cụ hữu ích giúp học sinh chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Với tổng cộng 63 trang, tài liệu tóm tắt lý thuyết và tuyển chọn các dạng bài tập phong phú, đa dạng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các vấn đề chính trong môn Toán. Trong tài liệu, có những vấn đề cơ bản như rút gọn và chứng minh biểu thức, phương trình, hệ phương trình, ứng dụng định lí Vi-ét, đường thẳng, parabol, giải toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình, hình học và một số khác. Các vấn đề được trình bày một cách logic, chuẩn xác, giúp học sinh nắm vững kiến thức cũng như phát triển kỹ năng giải bài tập một cách linh hoạt. Tài liệu cũng giới thiệu và hướng dẫn cách giải từng dạng bài tập một cách chi tiết, dễ hiểu. Điều này giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với bài tập trong kỳ thi tuyển sinh. Tổng cộng, tài liệu ôn thi tuyển sinh vào môn Toán Lư Sĩ Pháp là một nguồn tư liệu học tập hữu ích, giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới.
Tài liệu luyện thi vào môn Toán phần Hình học Vũ Xuân Hưng
Nội dung Tài liệu luyện thi vào môn Toán phần Hình học Vũ Xuân Hưng Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu luyện thi vào môn Toán phần Hình học của thầy Vũ Xuân Hưng Tài liệu luyện thi vào môn Toán phần Hình học của thầy Vũ Xuân Hưng Tài liệu luyện thi này bao gồm 122 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Vũ Xuân Hưng. Trong tài liệu, thầy Hưng tổng hợp kiến thức quan trọng cần nhớ, các dạng bài tập và hướng dẫn giải chi tiết. Tài liệu cũng tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao về các chủ đề Hình học phẳng ở bậc trung học cơ sở. Đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Phần Chuyên đề 7 - Hình học phẳng: A. Kiến thức cần nhớ: Hệ thức lượng trong tam giác vuông. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông. Góc và đường tròn. B. Các dạng bài tập cơ bản: Dạng Toán lớp 1: Chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn. Dạng Toán lớp 2: Chứng minh tứ giác đã cho là hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. Dạng Toán lớp 3: Chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Dạng Toán lớp 4: Chứng minh ba điểm thẳng hàng. Dạng Toán lớp 5: Chứng minh tỉ lệ độ dài đoạn thẳng. Dạng Toán lớp 6: Chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Đặc biệt, tài liệu còn bao gồm tuyển tập đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán, giúp học sinh ôn tập kỹ lưỡng và tự tin trước kỳ thi sắp tới. Đừng bỏ lỡ cơ hội nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập của mình!
Các bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng ba đường thẳng đồng quy
Nội dung Các bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng ba đường thẳng đồng quy Bản PDF - Nội dung bài viết Các bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng ba đường thẳng đồng quy Các bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng ba đường thẳng đồng quy Bộ tài liệu này bao gồm 80 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Công Lợi, hướng dẫn phương pháp và chọn lọc các bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng - ba đường thẳng đồng quy. Đây là loại bài toán thường gặp trong các bài toán hình học với nhiều sắc thái và biểu cảm khác nhau.