Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu Toán 9 chủ đề đồ thị của hàm số y ax + b (a khác 0)

Tài liệu gồm 23 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề đồ thị của hàm số y = ax + b (a khác 0) trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Đồ thị của hàm số bậc nhất. 2. Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a khác 0). 3. Chú ý. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Dạng 2 : Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng. Cách giải: Cho hai đường thẳng d y ax b và d y ax b. Để tìm tọa độ giao điểm của d và d’, ta làm như sau: Cách 1: Dùng phương pháp đồ thị (thường sử dụng trong trường hợp d và d’ cắt nhau tại điểm có tọa độ nguyên). – Vẽ d và d’ trên cùng một hệ trục tọa độ. – Xác định tọa độ giao điểm trên hình vẽ. – Chứng tỏ tọa độ giao điểm đó cùng thuộc d và d’. Cách 2: Dùng phương pháp đại số. – Xét phương trình hoành độ giao điểm của d và d’: ax b a x b. – Từ phương trình hoành độ giao điểm, tìm được x và thay vào phương trình của d (hoặc d’) để tìm y. – Kết luận tọa độ giao điểm của d và d’. Dạng 3 : Xét tính đồng quy của ba đường thẳng. Cách giải: Chú ý: Ba đường thẳng đồng quy là ba đường thẳng phân biệt và cùng đi qua 1 điểm. Để xét tính đồng quy của ba đường thẳng (phân biệt) cho trước, ta làm như sau: + Tìm tọa độ giao điểm của 2 trong 3 đường thẳng đã cho. + Kiểm tra xem nếu giao điểm vừa tìm được thuộc đường thẳng còn lại thì kết luận ba đường thẳng đó đồng quy. Dạng 4 : Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến một đường thẳng không đi qua O. Cách giải: Để tính khoảng cách từ O đến đường thẳng d (không đi qua O) ta làm như sau: Bước 1: Tìm A B lần lượt là giao điểm của d với Ox và Oy. Bước 2: Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên d. Khi đó: 222 1 11 OH OA OB. Dạng 5 : Tìm điểm cố định mà hàm số luôn đi qua phụ thuộc vào tham số m. Cách giải: 1. Khái niệm điểm cố định: Điểm Mxy là điểm cố định của (d y ax b) (a b phụ thuộc vào tham số m a 0) khi và chỉ khi điểm M luôn thuộc (d) với mọi điều kiện của tham số m. Hoặc tương đương với điều kiện: 0 0 y ax b với mội điều kiện của tham số. 2. Cách tìm điểm cố định. Gọi Ix y là điểm cố định của 0 d y ax b m. Biến đổi 0 0 y ax b về dạng Ax y m Bx y hoặc 2 0 0 Ax y m Bx y m Cx y. Từ đó tìm được 0 0 x y rồi kết luận. 3. Chú ý: Cách tính khoảng cách từ Ax y đến Bx y trên hệ trục tọa độ Oxy 2 2 12 12 AB y y x. Dạng 6 : Tìm tham số m sao cho khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng cho trước là lớn nhất. Cách giải: Cho đường thẳng (d y ax b) phụ thuộc tham số m. Muốn tìm m để khoảng cách từ O đến d là lớn nhất, ta có thể làm theo một trong hai cách sau. Cách 1: Phương pháp hình học. – Gọi A B lần lượt là giao điểm của d với Ox và Oy; H là hình chiếu vuông góc của O trên d. – Ta có khoảng cách từ O đến d là OH và được tính bởi công thức sau: 222 1 11 OH OB OC. – Từ đó tìm điều kiện của m để OH đạt giá trị lớn nhất. Cách 2: Dùng phương pháp điểm cố định. – Tìm được I là điểm cố định mà d luôn đi qua. – Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên d OH OI hằng số d ⇒ OH OI. – Ta có: OH OI d max là đường thẳng qua I và vuông góc với OI. Từ đó tìm được tham số m. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề sự xác định đường tròn – tính chất đối xứng của đường tròn
Nội dung Chuyên đề sự xác định đường tròn – tính chất đối xứng của đường tròn Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề sự xác định đường tròn – tính chất đối xứng của đường tròn Chuyên đề sự xác định đường tròn – tính chất đối xứng của đường tròn Bộ tài liệu này bao gồm 32 trang và được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ. Tài liệu tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm về chuyên đề sự xác định đường tròn và tính chất đối xứng của đường tròn. Được thiết kế để hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 2 bài số 1. A. Kiến thức cần nhớ: Đường tròn Vị trí tương đối của đường tròn Cách xác định đường tròn Tính chất đối xứng của đường tròn Độ dài đường tròn và diện tích hình tròn Đường kính và dây của đường tròn Liên hệ khoảng cách từ tâm đến dây B. Các dạng bài cơ bản: Dạng 1: Tính độ dài đường tròn và diện tích hình tròn Dạng 2: Chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn Dạng 3: Đường kính và dây của đường tròn. Liên hệ khoảng cách từ tâm đến dây C. Các bài nâng cao phát triển tư duy: Chứng minh nhiều điểm cùng thuộc một đường tròn Chứng minh một điểm thuộc một đường tròn cố định Dựng đường tròn Các dạng toán khác D. Trắc nghiệm rèn luyện phản xạ
Chuyên đề tính diện tích tam giác, diện tích tứ giác nhờ sử dụng các tỉ số lượng giác
Nội dung Chuyên đề tính diện tích tam giác, diện tích tứ giác nhờ sử dụng các tỉ số lượng giác Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề tính diện tích tam giác, diện tích tứ giác Chuyên đề tính diện tích tam giác, diện tích tứ giác Tài liệu này được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, gồm 14 trang, nhằm tổng hợp kiến thức trọng tâm về tính diện tích tam giác, diện tích tứ giác bằng cách sử dụng các tỉ số lượng giác. Đây là tài liệu hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 1 bài số 4. A. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ Trong tam giác vuông, diện tích S được tính bằng công thức S = 1/2ah, trong đó a là độ dài một cạnh của tam giác, h là chiều cao tương ứng với cạnh đó. Bên cạnh đó, tài liệu này cũng hướng dẫn vận dụng các tỉ số lượng giác và hệ thức về cạnh, góc trong tam giác vuông để xây dựng thêm các công thức tính diện tích tam giác, tứ giác. B. BÀI TẬP MINH HỌA Tài liệu cung cấp các ví dụ minh họa về cách tính diện tích tam giác, tứ giác, chứng minh các hệ thức, tính số đo góc và độ dài các cạnh. C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Phần này bao gồm các bài tập tự luyện với các dạng bài tập đa dạng như tính diện tích, chứng minh hệ thức, tính số đo góc và độ dài cạnh. Học sinh có thể sử dụng phần này để ôn tập và nâng cao kiến thức của mình. D. HƯỚNG DẪN GIẢI Cuối cùng, tài liệu cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập trong phần tự luyện, giúp học sinh hiểu rõ cách giải từng bước và áp dụng vào bài tập tương tự.
Chuyên đề ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn, thực hành ngoài trời
Nội dung Chuyên đề ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn, thực hành ngoài trời Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề ứng dụng thực tế tỉ số lượng giác của góc nhọn ngoài trời Chuyên đề ứng dụng thực tế tỉ số lượng giác của góc nhọn ngoài trời Tài liệu này bao gồm 13 trang được viết bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, nhằm tổng hợp kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn và hướng dẫn cách áp dụng chúng vào thực tế khi thực hành ngoài trời. Tài liệu này hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 1 bài số 5. A. Kiến thức cần nhớ: Tài liệu này giúp học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn vào việc giải các bài tập thực tế. B. Bài tập minh họa cơ bản nâng cao: I. Bài tập củng cố kiến thức bản chất toán: Bài tập trong tài liệu giúp học sinh củng cố và hiểu rõ hơn về tỉ số lượng giác của góc nhọn. II. Bài tập vận dụng vào thực tế: Tài liệu cũng cung cấp các bài tập giúp học sinh áp dụng kiến thức về tỉ số lượng giác vào các tình huống thực tế, từ đó nắm vững và hiểu sâu hơn về chủ đề này.
Chuyên đề một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Nội dung Chuyên đề một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu Chuyên đề về cạnh và góc trong tam giác vuông Tài liệu Chuyên đề về cạnh và góc trong tam giác vuông Tài liệu này có tổng cộng 52 trang và được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ. Nội dung của tài liệu tập trung vào việc tổng hợp kiến thức quan trọng về cạnh và góc trong tam giác vuông, cung cấp phân dạng và hướng dẫn cách giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm liên quan đến chuyên đề này. Tài liệu này sẽ hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học lớp 9, đặc biệt là trong bài số 4 về tam giác vuông. Nội dung cụ thể bao gồm: KIẾN THỨC CẦN NHỚ: I. Định lí cơ bản: Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng: Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với cosin góc kề. Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với cotang góc kề. II. Giải tam giác vuông: Là tìm tất cả các cạnh và góc của tam giác vuông khi biết hai yếu tố của nó (trong đó ít nhất có một yếu tố về độ dài). CÁC DẠNG BÀI BẢN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO BÀI TẬP TỰ LUYỆN TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ Tài liệu này cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và nâng cao về cạnh và góc trong tam giác vuông, giúp bạn nắm vững và áp dụng chúng vào việc giải các bài tập một cách hiệu quả. Hãy cùng tìm hiểu và rèn luyện kỹ năng qua tài liệu này để đạt được kết quả tốt trong môn Toán!