Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cuối học kì 2 Toán 7 năm 2022 - 2023 trường THCS Đặng Thai Mai - Nghệ An

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề khảo sát chất lượng cuối học kì 2 môn Toán 7 năm học 2022 – 2023 trường THCS Đặng Thai Mai, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; đề thi gồm 12 câu trắc nghiệm (03 điểm) và 04 câu tự luận (07 điểm), thời gian làm bài 90 phút (không kể giao đề); đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn Đề cuối học kì 2 Toán 7 năm 2022 – 2023 trường THCS Đặng Thai Mai – Nghệ An : + Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 56 mét và chiều rộng bằng 2 5 chiều dài. Hãy tính diện tích của khu vườn đó. Một phiến đá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,8m; chiều rộng 0,5m và chiều cao 0,15m. Tính thể tích phiến đá đó. + Cho hình vẽ bên, biết AC DB tại C AC CB CD; điểm E là trung điểm của đoạn thẳng AC; điểm F là trung điểm của đoạn thẳng CD. a. Hãy so sánh các đoạn thẳng AE và EF từ đó so sánh EAF và EFA. b. Giả sử các điểm A B C D E F là các vị trí trồng cây trên sân trường, AC CB CD m 6. Bạn An có sợi dây dài 9m, hỏi bạn An có thể chăng dây từ điểm A đến điểm B được hay không? Vì sao? + Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ đường phân giác AD của HAC (D HC), vẽ tia phân giác góc ABC cắt AD tại K. a. Chứng minh KBA DAC từ đó suy ra BK AD. b. Vẽ đường phân giác AE của HAB (E HB), gọi O là giao điểm ba đường phân giác của ABC. Tính góc DOE.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi Toán 7 học kì 2 năm 2018 2019 trường THCS An Hòa Hải Phòng
THCS. sưu tầm và chia sẻ đến thầy, cô giáo và các em học sinh đề thi Toán 7 học kì 2 năm học 2018 – 2019 trường THCS An Hòa, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng; đề thi gồm 02 trang với 14 câu trắc nghiệm (chiếm 30% số điểm) và 05 câu tự luận (chiếm 70% số điểm), học sinh có 90 phút để làm bài thi, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi Toán 7 học kì 2 năm 2018 – 2019 trường THCS An Hòa – Hải Phòng: + Số cân nặng (kg) của 20 học sinh trong một lớp được ghi trong bảng sau: 32 36 30 32 32 36 28 30 31 32 32 30 32 31 31 33 28 31 31 28. a. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Hãy lập bảng tần số. b. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu và tìm mốt của dấu hiệu. + Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A (A ≠ O); trên tia Oy lấy điểm B (B ≠ O) sao cho OA = OB. Kẻ AC ⊥ Oy (C ∈ Oy); BD ⊥ Ox (D ∈ Ox). Gọi I là giao điểm của AC và BD. a. Chứng minh ∆AOC = ∆BOD. b. Chứng minh ∆AIB cân. c. So sánh IC và IA. + Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của 40 học sinh, thầy giáo lập được bảng sau. Thời gian (x) 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Tần số (n) 6 3 4 2 8 5 5 6 1 N = 40. a. Số các giá trị của dấu hiệu là: A. 12. B. 40. C. 9. D. 8.
Đề thi Toán 7 học kì 2 năm 2018 - 2019 trường THCS Trung Lập - Hải Phòng
THCS. sưu tầm và chia sẻ đến thầy, cô giáo và các em học sinh đề thi Toán 7 học kì 2 năm học 2018 – 2019 trường THCS Trung Lập, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng; đề thi gồm 03 trang với 15 câu trắc nghiệm (chiếm 30% số điểm) và 05 câu tự luận (chiếm 70% số điểm), học sinh có 90 phút để làm bài thi, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi Toán 7 học kì 2 năm 2018 – 2019 trường THCS Trung Lập – Hải Phòng : + Điều tra số giấy vụn thu được của các lớp ở trường A được ghi lại bảng sau (đơn vị tính là kilogam): 58 60 57 60 61 61 57 58 61 60 58 57 (Bảng 1). Bảng 1 được gọi là: A. Bảng “tần số”. B. Bảng “phân phối thực nghiệm”. C. Bảng thống kê số liệu ban đầu. D. Bảng dấu hiệu. + Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B Ta lấy điểm H khi đó: A) AH < BH. B) AH < AB. C) AH > BH. D) AH = BH. + Cho hai đa thức: P(x) = 5x^3 – 3x + 7 – x và Q(x) = -5x^3 + 2x – 3 + 2x – x^2 – 2. a) Thu gọn hai đa thức P(x) và Q(x). b) Tìm đa thức M(x) = P(x) + Q(x). Tìm nghiệm của đa thức M(x).
Đề thi HK2 Toán 7 năm 2018 - 2019 trường THCS Thắng Thủy - Vĩnh Long - Hải Phòng
Nhằm giúp các em học sinh khối lớp 7 chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 môn Toán 7, THCS. giới thiệu đến các em đề thi HK2 Toán 7 năm 2018 – 2019 trường THCS Thắng Thủy – Vĩnh Long – Hải Phòng, đề thi gồm 02 trang với 15 câu trắc nghiệm và 05 câu tự luận, phần trắc nghiệm chiếm 3,0 điểm, phần tự luận chiếm 7,0 điểm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi HK2 Toán 7 năm 2018 – 2019 trường THCS Thắng Thủy – Vĩnh Long – Hải Phòng : + Số lượng học sinh nữ của các lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: Bảng 1: 17 18 20 17 15 24 17 16 22 18 16 24 18 15 17 20 22 18 15 18 Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng 2 là gì? A. Số lớp trong một trường THCS. B.Số lượng học sinh nữ trong mỗi lớp. C.Số học sinh nữ của các lớp. D.Cả A, B, C đều đúng. [ads] + Cho ∆ABC vuông tại A có góc B = 60, đường cao AH. Trên tia đối của tia HB lấy điểm M sao cho HM = HB. Chứng minh rằng: a) HB < HC. b) ∆AHB = ∆AHM từ đó suy ra ∆ABM đều. c) Gọi N là trung điểm của AC và O là giao điểm của AM và BN. Giả sử AB = 4cm. Tính độ dài AO. + Các bộ ba đoạn thẳng nào sau đây là 3 cạnh của một tam giác: A. 2cm, 3cm, 5cm. B. 7cm, 9cm, 10cm. C. 2cm, 7cm, 11cm. D. Cả A, B, C đều đúng.
Đề thi học kì 2 Toán 7 năm học 2018 2019 sở GDĐT Bắc Giang
Vừa qua, sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang đã tổ chức kỳ thi kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán 7 năm học 2018 – 2019. Đề thi học kì 2 Toán 7 năm học 2018 – 2019 sở GD&ĐT Bắc Giang được biên soạn theo dạng đề tự luận với 5 bài toán, học sinh làm bài trong khoảng thời gian 90 phút, đề thi có lời giải chi tiết và thang điểm. Trích dẫn đề thi học kì 2 Toán 7 năm học 2018 – 2019 sở GD&ĐT Bắc Giang : + Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, BC = 10 cm. a. Tính độ dài cạnh AC và so sánh các góc của tam giác ABC. b. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB. Gọi K là trung điểm của cạnh BC, đường thẳng DK cắt cạnh AC tại M. Chứng minh BC = CD và tính độ dài đoạn thẳng AM. c. Đường trung trực d của đoạn thẳng AC cắt đường thẳng DC tại Q. Chứng minh ba điểm B, M, Q thẳng hàng. [ads] + Khi điều tra về điểm kiểm tra học kì I môn Toán của học sinh lớp 7A trong năm học này, người ta thu được kết quả như sau: 7 9 6 7 6 5 7 9 5 5. 8 7 9 8 7 8 10 9 7 7. 7 4 5 6 8 10 9 8 6 7. a. Dấu hiệu ở đây là gì ? Lập bảng “tần số”. b. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu và tìm mốt của dấu hiệu. + Cho đơn thức A. a. Hãy thu gọn đơn thức A, chỉ ra hệ số, phần biến và bậc của đơn thức A. b. Tính giá trị của đơn thức A khi x = -4, y = 1/2.