Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tóm tắt lý thuyết và một số dạng toán đường tròn Nguyễn Ngọc Dũng

Nội dung Tóm tắt lý thuyết và một số dạng toán đường tròn Nguyễn Ngọc Dũng Bản PDF Nội dung của tài liệu được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Ngọc Dũng, tóm tắt lý thuyết và một số dạng toán đường tròn, nhằm giúp học sinh lớp 9 hiểu tốt chương trình Hình học 9 chương 2 từ sách giáo khoa Toán lớp 9 tập 1. Tài liệu gồm 17 trang, chia thành các phần như sau:

1. Sự xác định đường tròn và tính chất đối xứng của đường tròn: Phần này giúp học sinh hiểu cách chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn, cách chứng minh các điểm đã cho cách đều một điểm, và tính chất của tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.

2. Đường kính và dây của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây: Phần này giúp học sinh hiểu cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai dây bằng nhau, và mối quan hệ giữa các đoạn thẳng trong đường tròn.

3. Vị trí tương đối của đường tròn và đường thẳng, tiếp tuyến của đường tròn: Phần này giúp học sinh hiểu cách tính độ dài một đoạn tiếp tuyến, cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn, và tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.

4. Vị trí tương đối của hai đường tròn: Phần này giúp học sinh hiểu vị trí của hai đường tròn đối với nhau và các tính chất liên quan.

Tài liệu này đem đến cho học sinh những kiến thức cơ bản và quan trọng về đường tròn, giúp họ hiểu rõ hơn về chương trình Hình học lớp 9 và có thể áp dụng vào việc giải các bài toán liên quan. Nhờ cách trình bày cụ thể và dễ hiểu, tài liệu sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Các dạng toán hàm số $y ax2$ $(a ne 0)$, phương trình bậc hai một ẩn
Tài liệu gồm 25 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Ngọc Dũng, phân dạng và tuyển chọn các bài tập chuyên đề hàm số $y = a{x^2}$ $(a \ne 0)$, phương trình bậc hai một ẩn; giúp học sinh lớp 9 tham khảo khi học chương trình Đại số 9 chương 4 (Toán 9 tập 2). 1 Hàm số y = ax2 (a khác 0). A Kiến thức trọng tâm. B Dạng bài tập cơ bản. + Dạng 1. Tính giá trị của hàm số. + Dạng 2. Tính chất đồng biến, nghịch biến. + Dạng 3. Các bài toán thực tế. + Dạng 4. Đồ thị hàm số y = ax2. 2 Phương trình bậc hai một ẩn. A Kiến thức trọng tâm. B Các dạng bài tập cơ bản. + Dạng 1. Giải phương trình bậc hai. + Dạng 2. Điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai. + Dạng 3. Sự tương giao của hai đồ thị. + Dạng 4. Các bài toán nâng cao khác. 3 Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. A Kiến thức trọng tâm. B Các dạng bài tập cơ bản. + Dạng 1. Tìm giá trị của biểu thức nghiệm đối xứng. + Dạng 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. + Dạng 3. Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc vào m. + Dạng 4. Xét dấu các nghiệm. 4 Phương trình quy về phương trình bậc hai. A Kiến thức trọng tâm. B Các dạng bài tập cơ bản. + Dạng 1. Phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình tích. + Dạng 2. Phương trình trị tuyệt đối và phương trình căn. + Dạng 3. Phương pháp đặt ẩn phụ và cách khác 5 Giải bài toán bằng cách lập phương trình. A Kiến thức trọng tâm. B Các dạng bài tập cơ bản. + Dạng 1. Bài toán chuyển động. + Dạng 2. Bài toán về số và chữ số. + Dạng 3. Bài toán vòi nước. + Dạng 4. Bài toán có nội dung hình học. + Dạng 5. Bài toán về phần trăm – năng suất.
Bài toán chứa tham số trong phương trình bậc hai
Tài liệu gồm 38 trang, hướng dẫn phương pháp giải bài toán chứa tham số trong phương trình bậc hai, giúp học sinh rèn luyện khi học chương trình Đại số 9 và ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Ứng dụng hệ thức Vi-ét. + Điều kiện phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu. + Điều kiện phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt cùng dấu. + Điều kiện phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt dương. + Điều kiện phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt âm. 2. Các hệ thức thường gặp. II – CÁC VÍ DỤ MINH HỌA Gồm 77 ví dụ minh họa hay và khó, có đáp án và lời giải chi tiết.
Chuyên đề hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
Tài liệu gồm 52 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 4 bài số 3. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hình cầu. + Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta thu được một hình cầu. + Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo thành một mặt cầu. + Điểm O gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó. 2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng. + Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn. + Khi cắt mặt cầu bán kính R bởi một mặt phẳng ta được một đường tròn, trong đó: đường tròn đó có bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm (gọi là đường tròn lớn). 3. Diện tích, thể tích. Cho hình cầu bán kính R: + Diện tích mặt cầu: S = 4piR^2. + Thể tích hình cầu: V = 4/3piR^3. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu và các đại lượng liên quan. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức S = 4piR^2 và V = 4/3piR^3 để tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu và các đại lượng liên quan. Dạng 2. Bài tập tổng hợp. Phương pháp giải: Vận dụng các công thức trên và các kiến thức đã học để tính các đại lượng chưa biết rồi từ đó tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Chuyên đề hình trụ, diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
Tài liệu gồm 26 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hình trụ, diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 1. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Cho hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h. Khi đó: 1. Diện tích xung quanh: Sxq = 2piRh. 2. Diện tích đáy: S = piR^2. 3. Diện tích toàn phần: Stp = 2piRh + 2piR^2. 4. Thể tích: V = piR^2h. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính bán kính đáy, chiều cao, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ. Phương pháp giải: Vận dụng các công thức trên để tính bán kính đáy, chiều cao, diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ. Dạng 2. Bài tập tổng hợp. Phương pháp giải: Vận dụng một cách linh hoạt kiến thức về hình học phẳng đã được học kết hợp các công thức và lí thuyết về hình trụ kết hợp giải bài tập. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO