Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Ngọc Lâm Đồng Nai

Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2020 2021 trường Ngọc Lâm Đồng Nai Bản PDF Đề thi học kỳ 2 Toán lớp 11 năm học 2020 – 2021 trường THCS & THPT Ngọc Lâm – Đồng Nai gồm 04 trang với 50 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án. Trích dẫn đề thi học kỳ 2 Toán lớp 11 năm 2020 – 2021 trường Ngọc Lâm – Đồng Nai : + Cho định nghĩa bông tuyết von Koch như sau: Bông tuyết đầu tiên K1 là một tam giác đều có cạnh bằng 1. Tiếp đó, chia mỗi cạnh của tam giác thành ba đoạn bằng nhau và thay mỗi đoạn ở giữa bởi hai đoạn bằng nó sao cho chúng tạo với đoạn bỏ đi một tam giác đều về phía ngoài, ta được bông tuyết K2 cứ tiếp tục như vậy, cho ta một dãy các bông tuyết K1, K2, K3, …, Kn. Gọi Cn là chu vi của bông tuyết Kn. Hãy tính limCn. + Cho a và b là hai đường thẳng chéo nhau, biết a ⊂ (P), b ⊂ (Q) và (P)//(Q). Khẳng định nào sau đây là sai? A. Khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b bằng khoảng cách từ đường thẳng a đến mặt phẳng (Q). B. Khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b bằng khoảng cách từ một điểm A tùy ý thuộc đường thẳng a đến mặt phẳng (Q). C. Khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b bằng độ dài đoạn thẳng vuông góc chung của chúng. D. Khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b không bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q). + Trong không gian cho điểm A và mặt phẳng (P). Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. Có vô số đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P). B. Có đúng một đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P). C. Có đúng hai đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P). D. Không tồn tại đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P).

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Lê Trọng Tấn - TP HCM
Nhằm giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập, chuẩn bị cho đợt kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán lớp 11 sắp tới, giới thiệu đến các em đề thi học kì 2 Toán 11 năm học 2019 – 2020 trường THPT Lê Trọng Tấn, thành phố Hồ Chí Minh, đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Lê Trọng Tấn – TP HCM : + Chứng minh phương trình: 5×4 + 3×3 – 6×2 – x + 1 = 0 có ít nhất hai nghiệm. + Tính giới hạn của các hàm số sau. + Tính giới hạn của các dãy số sau.
Đề thi học kì 2 môn Toán 11 THPT năm học 2019 - 2020 sở GDĐT Bắc Giang
Ngày … tháng 06 năm 2020, sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang tổ chức kì thi kiểm tra chất lượng môn Toán đối với học sinh lớp 11 giai đoạn cuối học kì 2 năm học 2019 – 2020. Đề thi học kì 2 môn Toán 11 THPT năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Bắc Giang mã đề 111 gồm có 03 trang với 20 câu trắc nghiệm (chiếm 05 điểm) và 02 câu tự luận (chiếm 05 điểm), thời gian làm bài thi là 90 phút. Trích dẫn đề thi học kì 2 môn Toán 11 THPT năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Bắc Giang : + Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng? A. Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P), mọi mặt phẳng (Q) chứa a thì (Q) ⊥ (P). B. Cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau, mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì song song với đường thẳng kia. C. Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau, luôn luôn có một mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đưởng thẳng kia. D. Cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau, nếu mặt phẳng (P) chứa a và mặt phẳng (Q) chứa b thì (P) ⊥ (Q). + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a√3 và AC = 2a. Biết SA ⊥ (ABCD), góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD) bằng 60 độ. 1) Chứng minh BC ⊥ (SAB). 2) Gọi G là trọng tâm tam giác SAB. Tính diện tích thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (CDG) theo a. + Cho lăng trụ đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng a. Một mặt phẳng (α) đi qua đỉnh B và cắt hai cạnh AA’, CC’ lần lượt tại điểm M và điểm N. Khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và BB’ bằng?
Đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Gia Lai
Đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Gia Lai mã đề 297 gồm 02 trang với 20 câu trắc nghiệm và 03 câu tự luận, thời gian làm bài thi là 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Gia Lai : + Một vật chuyển động theo quy luật s(t) = -1/3t^3 + 2t^2 – 1/3 với t (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s(m) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t. Hỏi trong khoảng 10 (giây) kể từ khi bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng? + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a, cạnh SA vuông góc với đáy, góc giữa SC và đáy là 60 độ, M là trung điểm SD và I thuộc cạnh BM sao cho BI = 1/4.BM. a/ Chứng minh BC ⊥ (SAB). b/ Tính khoảng cách từ I đến mặt phẳng (SDC). [ads] + Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = AB = a√2, AD = a. Khoảng cách từ trung điểm của SC đến mặt phẳng (SBD) bằng?
Đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Đông Hưng Hà - Thái Bình
Đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Đông Hưng Hà – Thái Bình gồm 08 mã đề: 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118; đề được biên soạn theo dạng đề trắc nghiệm với 50 câu hỏi và bài toán, học sinh làm bài trong 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi HK2 Toán 11 năm 2019 – 2020 trường THPT Đông Hưng Hà – Thái Bình : + Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sau đây sai? A. Nếu một đường thẳng vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì nó cũng vuông góc với cạnh thứ ba của tam giác đó. B. Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy. C. Hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c thì hai đường thẳng a và b song song với nhau. D. Đường thẳng delta vuông góc với mặt phẳng (alpha) thì đường thẳng delta vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (alpha). + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông và cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) (minh họa như hình bên). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? [ads] + Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau? I. Hàm số liên tục trên R. II. Hàm số gián đoạn tại x = 4. III. Hàm số liên tục trên (-vc;4). IV. Hàm số liên tục trên (4;+vc).