Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phương pháp giải các dạng toán chuyên đề đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song

Tài liệu gồm 39 trang, tổng hợp lý thuyết SGK, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề đường thẳng vuông góc – đường thẳng song song trong chương trình Hình học 7. Khái quát nội dung tài liệu phương pháp giải các dạng toán chuyên đề đường thẳng vuông góc – đường thẳng song song: BÀI 1 . HAI GÓC ĐỔI ĐỈNH. + Dạng 1. Hoàn thành một câu phát biểu hoặc chọn câu phát biểu đúng. + Dạng 2. Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài rồi tìm cặp góc đối đỉnh hoặc không đối đỉnh. + Dạng 3. Vẽ hình rồi tính số đo của góc. + Dạng 4. Tìm các cặp góc bằng nhau. + Dạng 5. Gấp giấy để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. + Dạng 6. Nhận biết hai tia đối nhau. BÀI 2 . HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. + Dạng 1. Hoàn thành một câu phát biểu hoặc chọn câu phát biểu đúng. + Dạng 2. Vẽ đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn. + Dạng 3. Gấp giấy để tạo thành đường vuông góc hay đường trung trực. + Dạng 4. Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, nhận biết đường trung trực của một đoạn thẳng. + Dạng 5. Tính số đo của góc. BÀI 3 . CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG. + Dạng 1. Vẽ hình và tìm cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. + Dạng 2. Tính số đo góc khi biết một trong bốn góc tạo bởi hai đường thẳng. + Dạng 3. Tìm các cặp góc bằng nhau, các cặp góc bù nhau. BÀI 4 . HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. + Dạng 1. Hoàn thành một câu phát biểu hoặc chọn câu phát biểu đúng. + Dạng 2. Vẽ một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. + Dạng 3. Nhận biết hai đường thẳng song song. [ads] BÀI 5 . TIÊN ĐỀ Ơ – CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. + Dạng 1. Hoàn thành một câu phát biểu hoặc chọn câu trả lời đúng. + Dạng 2. Vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. + Dạng 3. Tính số đo góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. + Dạng 4. Vận dụng tính chất hai đường thẳng song song để nhận biết hai góc bằng nhau hoặc bù nhau. + Dạng 5. Vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và tính chất hai đương thẳng song song. BÀI 6 . TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG. + Dạng 1. Hoàn thành một câu phát biểu (bằng cách điền vào chỗ trống, bằng cách nhìn vào hình vẽ) hoặc chọn câu trả lời đúng. + Dạng 2. Nhận biết hai đường thẳng song song vì chúng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. + Dạng 3. Nhận biết hai đường thẳng vuông góc. + Dạng 4. Tính số đo một góc bằng cách vẽ thêm một đường thẳng mới song song với một đường thẳng đã cho. BÀI 7 . ĐỊNH LÍ. + Dạng 1. Phát biểu một định lí hoặc chọn câu phát biểu đúng. + Dạng 2. Viết giả thiết và kết luận của định lí. + Dạng 3. Nêu căn cứ của các khẳng định trong chứng minh định lí. Sắp xếp các câu chứng minh định lí cho đúng thứ tự. + Dạng 4. Cho giả thiết, kết luận của một định lí, diễn đạt định lí đó bằng lời. ÔN TẬP CHƯƠNG 1. + Dạng 1. Kiểm tra hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc. Đường trung trực. + Dạng 2. Tính số đo góc. + Dạng 3. Phát biểu một định lí (bằng cách điền vào chỗ trống, bằng cách nhìn vào hình vẽ) hoặc chọn câu phát biểu đúng. + Dạng 4. Chứng minh một định lí.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề biểu đồ đoạn thẳng Toán 7
Tài liệu gồm 67 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề biểu đồ đoạn thẳng trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. Biểu đồ đoạn thẳng thường được dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian. Các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng gồm: – Trục ngang biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm (số dân). – Trục đứng biểu diễn (năm). – Mỗi điểm biểu diễn giá trị của đại lượng tại một thời điểm. – Hai điểm liên tiếp được nối với nhau bằng một đoạn thẳng. – Tiêu đề của biểu đồ thường ở dòng trên cùng. – Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể xác định xu hướng tăng hoặc giảm của số liệu trong một khoảng thời gian nhất định. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI TẬP. Dạng 1 : Đọc biểu đồ đoạn thẳng. – Biết quan sát biểu đồ đoạn thẳng. – Các đầu mút của mỗi đoạn thẳng dóng xuống trục nằm ngang ứng với một điểm, điểm đó cho ta biết dữ liệu. – Các đầu mút của mỗi đoạn thẳng dóng ngang sang trục thẳng đứng ứng với một điểm, điểm đó cho ta biết dữ liệu. Dạng 2 : Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta thực hiện theo các bước sau: – Bước 1: Vẽ trục ngoang và trục đứng. Đánh dấu thời gian trên trục ngang, chọn đơn vị trên trục đứng. – Bước 2: Chấm các điểm biểu diễn giá trị của đại lượng theo thời gian. Có thể thay dấu chấm bằng các dấu định dạng khác. – Bước 3: Nối các điểm liên tiếp với nhau bằng đoạn thẳng. – Bước 4: Ghi chú thích cho các trục, điền giá trị tại các điểm (nếu cần) và ghi tiêu đề cho biểu đồ. PHẦN III . BÀI TẬP TƯƠNG TỰ.
Chuyên đề biểu đồ hình quạt tròn Toán 7
Tài liệu gồm 88 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề biểu đồ hình quạt tròn trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. Biểu đồ hình quạt tròn có các yếu tố sau: + Đối tượng thống kê được biểu diễn bằng các hình quạt tròn. + Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng được ghi ở hình quạt tròn tương ứng. Số liệu thống kê được tính theo tỉ số phần trăm. + Tổng các tỉ số phần trăm ghi ở các hình quạt tròn là 100%. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Đọc, mô tả và biểu diễn thành thạo các dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ: + Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. + Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ thích hợp. Dạng 2 . Phân tích và xử lý dữ liệu. + Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở biểu đồ hình quạt tròn. + Giải quyết những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được. + Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học khác và trong thực tế. PHẦN III . BÀI TẬP TƯƠNG TỰ.
Chuyên đề tập hợp các số thực Toán 7
Tài liệu gồm 34 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề tập hợp các số thực trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . TẬP HỢP SỐ THỰC – SO SÁNH CÁC SỐ HỮU TỈ. – Sử dụng kí hiệu của tập hợp số: + Bạn cần nhớ: quan hệ giữa các tập hợp số. + Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. + Tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z. + Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q. + Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I. + Tập hợp các số thực kí hiệu là R. – So sánh các số thực: + Việc so sánh các số thực được làm tương tự như so sánh các số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân. + Đặc biệt, với a b là hai số thực dương thì: a b a b. Dạng 2 . GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC. – Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x (kí hiệu là |x|) được xác định như sau: + |x| = x khi x >= 0. + |x| = -x khi x < 0. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề số vô tỉ, căn bậc hai số học Toán 7
Tài liệu gồm 29 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề số vô tỉ, căn bậc hai số học trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Tính căn bậc hai. – Các phép toán trong tập hợp các số vô tỉ cũng có các tính chất tương tự các phép toán trong tập hợp các số hữu tỉ. – Để thực hiện phép tính có chứa căn bậc 2, ta có thể làm như sau: + Bước 1. Tính các giá trị căn bậc hai (có thể dùng định nghĩa hoặc máy tính). + Bước 2. Thực hiện đúng thứ tự phép tính. Dạng 2 . Tìm x. – Ta sử dụng các tính chất sau: + Nếu x a thì 2 x a (với a 0). + Nếu 2 x a (với a 0) thì x a hoặc x a và ngược lại. Dạng 3 . So sánh các căn bậc hai. – Sử dụng tính chất: + Với hai số dương bất kì a và b thì a b a b. + Nếu a m m b thì a b. + Nếu x y z t thì x z y t. Dạng 4 . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn bậc hai. – Áp dụng tính chất cơ bản sau: x 0 với mọi x 0. Dấu “=” xảy ra khi x = 0. Dạng 5 . Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức nhận giá trị nguyên. – Tìm điều kiện của x để biểu thức nhận giá trị nguyên, ta thường làm như sau: + Bước 1. Tách phần nguyên: Tách tử theo mẫu sao cho A có dạng tổng của một số nguyên và một phân số có tử số nguyên. + Bước 2. Tìm x: Vận dụng tính chất sau: m A n với m n 0. Để A nhận giá trị nguyên thì m n hay n m. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.