Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề giữa học kỳ 2 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Trưng Vương - TP HCM

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Trưng Vương, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi hình thức tự luận 100% với 06 bài toán, thời gian làm bài 60 phút. Trích dẫn Đề giữa học kỳ 2 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Trưng Vương – TP HCM : + Một quả bóng được bắn thẳng lên từ độ cao 1,8m với vận tốc ban đầu là 30m/s. Khoảng cách của bóng so với mặt đất sau t giây được cho bởi hàm số h(t) = −4,9t2 + 30t + 1,8. (với h(t) tính bằng đơn vị mét). Hỏi bóng nằm ở độ cao trên 40 m trong thời gian bao lâu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần chục). + Trong một chuyến picnic, một nhóm sinh viên tham gia trò chơi vận động được chia làm hai đội. Các thành viên trong mỗi đội đi từ vị trí A đến bờ sông để lấy nước rồi mang về vị trí B, biết hai vị trí A, B cách nhau 615m, cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. Khoảng cách từ A và từ B đến bờ sông lần lượt là 118m và 487m. Giả sử bạn sinh viên lấy nước tại vị trí M trên bờ sông. Tính khoảng cách từ A đến M để BM = 2AM. (Làm tròn kết quả đến hàng phần chục). + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với A(6;3), B(–3;6) và C(1;-2). a) Xác định tọa độ điểm E trên cạnh BC sao cho BE = 2EC. b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng chứa trung tuyến AM của tam giác ABC. c) Xác định tọa độ điểm D trên trục hoành sao cho ba điểm A, B, D thẳng hàng.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

03 đề ôn tập giữa kì 2 Toán 10 năm 2023 - 2024 trường THPT Việt Đức - Hà Nội
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 tuyển tập 03 đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 10 năm học 2023 – 2024 trường THPT Việt Đức, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. I. Giới hạn chương trình Chương 6 + Chương 7 (đến hết bài Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ). Cấu trúc đề: 70 % TN – 30 % TL. A. Phần trắc nghiệm. 1 Hàm số – Hàm số bậc hai 7. 2 Dấu tam thức bậc hai 6. 3 PT quy về PT bậc hai 5. 4 PT đường thẳng. Góc. Khoảng cách 10. B. Phần tự luận. – BPT tích, thương. PT quy về PT bậc 2. – PT đường thẳng. – Bài toán thực tế. II. Một số đề ôn tập
Đề giữa kỳ 2 Toán 10 CTST năm 2023 - 2024 theo định hướng Bộ GDĐT 2025
Tài liệu gồm 26 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phan Nhật Linh, tuyển tập đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Toán 10 bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (CTST) năm học 2023 – 2024 cấu trúc trắc nghiệm mới theo định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2025. Đề thi gồm 03 phần: + PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. + PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a – b – c – d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. + PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Đề giữa kỳ 2 Toán 10 KNTTVCS năm 2023 - 2024 theo định hướng Bộ GDĐT 2025
Tài liệu gồm 26 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phan Nhật Linh, tuyển tập đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Toán 10 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTVCS) năm học 2023 – 2024 cấu trúc trắc nghiệm mới theo định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2025. Đề thi gồm 03 phần: + PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. + PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a – b – c – d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. + PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Đề giữa kỳ 2 Toán 10 Cánh Diều năm 2023 - 2024 theo định hướng Bộ GDĐT 2025
Tài liệu gồm 23 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phan Nhật Linh, tuyển tập đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Toán 10 bộ sách Cánh Diều năm học 2023 – 2024 cấu trúc trắc nghiệm mới theo định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2025. Đề thi gồm 03 phần: + PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. + PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a – b – c – d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. + PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.