Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn Toán sở GDĐT thành phố Hà Nội (1988 - 2023)

Tài liệu gồm 89 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Bùi Quốc Hoàn, tuyển tập đề thi chính thức tuyển sinh vào lớp 10 (hệ phổ thông và hệ chuyên) môn Toán sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội (giai đoạn từ năm 1988 đến năm 2023). Mở đầu : Kính chào các thầy giáo, cô giáo và các bạn học sinh. Trên tay các thầy giáo, cô giáo và các bạn học sinh đang là tuyển tập các đề thi vào 10 hệ phổ thông và hệ chuyên của thành phố Hà Nội từ năm học 1988 – 1989 đến năm học 2022 – 2023 được soạn thảo theo chuẩn LATEX. Tài liệu được soạn thảo với sự hỗ trợ của nhóm Toán và LATEX. Đặc biệt với cấu trúc gói đề thi ex_test của tác giả Trần Anh Tuấn, Đại học Thương Mại. Quá trình biên tập dựa trên đề thi các thầy giáo, cô giáo chia sẻ trên mạng không tránh được sơ xuất do tài liệu gốc không rõ. Rất mong thầy giáo, cô giáo thông cảm. Để tài liệu hoàn thiện và đầy đủ hơn thầy giáo, cô giáo có đề trong tài liệu còn thiếu hoặc sai sót mong thầy giáo, cô giáo gửi về Emai: [email protected]. Trân trọng cảm ơn. Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2022 Tác giả. Bùi Quốc Hoàn. Mục lục : 1 ĐỀ THI VÀO HỆ PHỔ THÔNG 4. 1 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1988 – 1989 5. 2 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1989 – 1990 6. 3 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1990 – 1991 7. 4 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1991 – 1992 8. 5 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1992 – 1993 9. 6 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1993 – 1994 10. 7 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1994 – 1995 11. 8 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1995 – 1996 12. 9 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1995 – 1996 13. 10 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1996 – 1997 14. 11 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1996 – 1997 15. 12 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1997 – 1998 16. 13 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1997 – 1998 17. 14 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1998 – 1999 18. 15 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1999 – 2000 19. 16 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2000 – 2001 20. 17 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2002 – 2003 21. 18 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2003 – 2004 22. 19 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2004 – 2005 23. 20 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2005 – 2006 24. 21 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2006 – 2007 25. 22 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2007 – 2008 26. 23 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2008 – 2009 27. 24 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2009 – 2010 28. 25 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2010 – 2011 29. 26 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2011 – 2012 30. 27 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2012 – 2013 31. 28 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2013 – 2014 32. 29 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2014 – 2015 33. 30 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2015 – 2016 34. 31 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2016 – 2017 35. 32 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2017 – 2018 36. 33 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2018 – 2019 37. 34 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2019 – 2020 38. 35 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2020 – 2021 39. 36 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2021 – 2022 40. 37 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2022 – 2023 41. 2 ĐỀ THI VÀO HỆ CHUYÊN 42. 1 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1997 – 1998 43. 2 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1997 – 1998 44. 3 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1998 – 1999 45. 4 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1998 – 1999 46. 5 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1999 – 2000 47. 6 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 1999 – 2000 48. 7 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2000 – 2001 49. 8 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2000 – 2001 50. 9 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2001 – 2002 51. 10 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2001 – 2002 52. 11 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2002 – 2003 53. 12 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2002 – 2003 54. 13 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2003 – 2004 55. 14 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2003 – 2004 56. 15 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2004 – 2005 57. 16 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2004 – 2005 58. 17 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2005 – 2006 59. 18 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2005 – 2006 60. 19 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2006 – 2007 61. 20 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2007 – 2008 62. 21 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2008 – 2009 63. 22 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2009 – 2010 64. 23 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2010 – 2011 65. 24 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2011 – 2012 66. 25 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2012 – 2013 67. 26 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2013 – 2014 68. 27 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2014 – 2015 69. 28 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2015 – 2016 70. 29 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2015 – 2016 71. 30 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2016 – 2017 72. 31 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2016 – 2017 73. 32 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2017 – 2018 74. 33 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2017 – 2018 75. 34 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2018 – 2019 76. 35 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2018 – 2019 77. 36 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2019 – 2020 78. 37 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2019 – 2020 79. 38 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2020 – 2021 80. 39 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2020 – 2021 81. 40 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2020 – 2021 82. 41 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2021 – 2022 83. 42 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2021 – 2022 84. 43 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2022 – 2023 85. 44 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội năm học 2022 – 2023 86.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi thử Toán vào lớp 10 năm 2023 - 2024 trường THCS Võ Thành Trang - TP HCM
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi thử môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 – 2024 trường THCS Võ Thành Trang, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi hình thức tự luận, gồm 01 trang với 08 bài toán, thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề); đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề thi thử Toán vào lớp 10 năm 2023 – 2024 trường THCS Võ Thành Trang – TP HCM : + Để tổ chức sinh nhật cho con gái, chị Thanh đã đặt thợ làm bánh tại cửa hàng Bakery với yêu cầu bánh được làm hai tầng, mỗi tầng cao 15cm, bán kính tầng trên là15cm, đường kính tầng dưới là 40cm. Biết công thức tính thể tích hình trụ là V = πr2.h và diện tích xung quanh hình trụ là S = 2πr.h a) Tính thể tích chiếc bánh. (Làm tròn kết quả đến haichữ số thập phân) b) Hỏi với kích thước yêu cầu của chị Thanh, khi chiếc bánh được hoàn thành thì người thợ có tất cả bao nhiêu diện tích bề mặt để trang trí bánh? (Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân). + Nhân dịp cuối năm, ở các siêu thị đã đưa ra nhiều hình thức khuyến mãi. – Ở siêu thị Big C giá áo sơ mi nữ nhãn hiệu Blue được giảm giá như sau: Mua áo thứ I giảm 15% so với giá niêm yết, mua áo thứ II được giảm tiếp 10% so với giá đã giảm của áothứ I, mua áo thứ III sẽ được giảm thêm 12% so với giá đã giảm của áo thứ II nên áo thứ 3 chỉ còn 269.280. – Ở siêu thị Maximax lại có hình thức giảm giá khác: Nếu mua 1 áo thì được giảm 50.000, mua áo thứ II được giảm thêm 15% so với giá đã giảm ở áo thứ I, mua áo thứ III thì chỉ phảitrả 250.000 đồng. Biết giá niêm yết của loại áo trên ở hai siêu thị là bằng nhau. a) Tìm giá niêm yết của loại áo sơ mi trên. b) Bạn Trang muốn mua 3 áo sơ mi thì nên chọn mua ở siêu thị nào để có lợi hơn và lợi hơn bao nhiêu tiền. + Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm. Mối liên hệ giữa áp suất khí quyển P (mmHg) và độ cao h (mét) so với mực nước biển là một hàm số bậc nhất có dạng P = a.h + b. Bạn Khang trong một lần đi Đà Lạt, tại thị trấn Bảo Lộc có độ cao 900m so với mực nước biển, bạn đo được áp suất khí quyển tại nơi nàylà 688mmHg. Khi lên đến Đà Lạt có độ cao 1,5km so với mực nước biển thì bạn Khang thấy áp suất khí quyển tại đây là 640 mmHg. Xác định hệ số a và b.
Đề thi thử Toán vào 10 năm 2023 - 2024 trường THCS Lê Thị Hồng Gấm - Đà Nẵng
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi thử môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 – 2024 trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng; kỳ thi được diễn ra vào ngày 13 tháng 05 năm 2023. Trích dẫn Đề thi thử Toán vào 10 năm 2023 – 2024 trường THCS Lê Thị Hồng Gấm – Đà Nẵng : + Cho hai hàm số 2 y x và y x 2 3. a) Vẽ đồ thị của các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy. b) Gọi A và B là hai giao điểm của hai đồ thị đó. Tìm tọa độ điểm C thuộc trục Oy sao cho diện tích của tam giác ABC bằng 8 cm2 (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xen-ti-mét). + Hai đội thủy lợi A và B cùng đào một con mương. Nếu mỗi đội làm một mình cả con mương thì tổng thời gian hai đội phải làm là 25 ngày, trong đó số ngày để đội A hoàn thành công việc nhiều hơn đội B. Nếu hai đội cùng làm thì công việc được hoàn thành trong 6 ngày. Hãy tính thời gian để mỗi đội làm một mình xong cả con mương. + Cho đường tròn (O; R) và dây cung BC cố định không đi qua O. Điểm A thuộc cung lớn BC sao cho AB < AC. Hai đường cao BE và CF của tam giác ABC cắt nhau tại H. a) Chứng minh tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp. b) Đường thẳng qua A song song với EF, cắt đường trung trực của đoạn thẳng AB tại S. Vẽ đường kính AK của đường tròn (O; R), đường thẳng SK cắt đường tròn (O; R) tại điểm thứ hai là G. Tính BK AG BG theo R. c) Gọi M là giao điểm của AH và BC, I là điểm đối xứng với A qua EF. Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác HMI luôn đi qua một điểm cố định khi A thay đổi trên cung lớn BC.
Đề thi thử Toán vào lớp 10 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Nam Sách - Hải Dương
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi thử môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương; kỳ thi được diễn ra vào ngày 18 tháng 05 năm 2023; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn Đề thi thử Toán vào lớp 10 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Nam Sách – Hải Dương : + Cho hàm số bậc nhất y = (a – 2)x – 2a + 3 có đồ thị là đường thẳng (d). Xác định giá trị của a để đường thẳng (d) cắt đường thẳng (d’): y = 2x + 1 tại điểm cách trục tung 2 đơn vị. + Một học sinh được giao phải làm 120 bài tập trong thời gian nhất định, chia đều cho các ngày. Sau khi làm được 5 ngày theo đúng kế hoạch, học sinh đó nghỉ một ngày. Để hoàn thành đúng thời gian đã định, mỗi ngày còn lại học sinh đó phải làm tăng thêm 3 bài tập so với kế hoạch ban đầu. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày học sinh đó làm bao nhiêu bài tập. + Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC. Kẻ tiếp tuyến AM với đường tròn. Gọi H là hình chiếu của M trên AC. Tia MH cắt đường tròn tại điểm thứ hai là N. a) Chứng minh: OA là phân giác góc MON và AN là tiếp tuyến của (O). b) Lấy điểm E thuộc cung nhỏ MN sao cho EM < EN. Đường thẳng AE cắt đường tròn tại điểm F (F không trùng với E). Gọi I là trung điểm EF, K là giao điểm của EF với MN. Chứng minh: AK.AI = AE.AF c) Đường thẳng qua E song song với AN cắt MN tại P, FP cắt AN tại Q. Chứng minh Q là trung điểm của AN.
Đề thi thử Toán vào lớp 10 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Tứ Kỳ - Hải Dương
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi thử môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương; kỳ thi được diễn ra vào ngày 17 tháng 05 năm 2023. Trích dẫn Đề thi thử Toán vào lớp 10 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Tứ Kỳ – Hải Dương : + Một tàu hoả đi từ A đến B dài 40 km. Khi đi đến địa điểm B, tàu dừng lại 20 phút rồi đi tiếp 30 km nữa để đến địa điểm C với vận tốc lớn hơn vận tốc khi đi từ A đến B là 5 km/h. Tính vận tốc của tàu hoả khi đi trên quãng đường AB, biết thời gian kể từ khi tàu hoả xuất phát từ địa điểm A đến khi tới địa điểm C hết tất cả 2 giờ. + Cho phương trình: 2 x m x m 2 (1) 2 3 0 (x là ẩn, m là tham số). Xác định các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt 1 2 x x; thỏa mãn 1 2 5 x x. + Cho tam giác ABC (AB < AC) có ba góc nhọn. Đường tròn tâm O đường kính BC cắt các cạnh AC, AB lần lượt tại D, E. Gọi H là giao điểm của BD và CE; F là giao điểm của AH và BC. 1) Chứng minh ADHE là tứ giác nội tiếp được đường tròn. 2) Gọi M là trung điểm của AH; AF cắt ED tại K. Chứng minh MD là tiếp tuyến của đường tròn (O) và MD2 = MK. MF 3) Chứng minh BK vuông góc với MC.