Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải bài toán hình học không gian - Cao Văn Tuấn

Các em học sinh nên nhớ rằng “Không có phương pháp giải nào là vạn năng”, do đó các em phải không ngừng luyện tập để tạo ra sợi dây liên kết giữa các phần kiến thức của mình, khi đó các em mới có thể vận dụng linh hoạt các phương pháp sao cho bài giải của mình khoa học nhất, hay nhất. Đối với một số loại hình chóp, hình lăng trụ trong một số bài toán ta có thể sử dụng việc đặt một hệ trục tọa độ thích hợp, để chuyển từ việc giải hình học không gian tổng hợp thuần túy (mà việc này có thể gặp nhiều khó khăn trong dựng hình, tính toán với các em học sinh) sang việc tính toán dựa vào tọa độ. Cách giải bài toán như vậy gọi là phương pháp tọa độ hóa. Đối với phương pháp tọa độ hóa, việc tính toán có thể sẽ dài dòng và phức tạp hơn phương pháp hình học không gian thuần túy, tuy nhiên cách giải này thực sự rất hữu ích cho nhiều bạn học sinh mà việc nắm vững những phương pháp trong cách giải hình học không gian còn yếu hoặc những bài toán hình không gian về khoảng cách khó; về xác định GTLN, GTNN; các bài toán về quỹ tích điểm … Để có thể làn tốt được các bài toán giải bằng phương pháp tọa độ hóa thì các em học sinh phải nắm chắc các kiến thức (cụ thể là các công thức tính) của phần “Phương pháp tọa độ trong không gian” và những kiến thức cơ bản nhất của hình học không gian. [ads] Sau đây thầy sẽ trình bày cụ thể phương pháp Ứng dụng phương pháp tọa độ để giải toán hình học không gian: + Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian: Vì Ox, Oy, Oz vuông góc với nhau từng đôi một nên nếu hình vẽ bài toán cho có chứa các cạnh vuông góc thì ta ưu tiên chọn các cạnh đó làm trục tọa độ. + Bước 2: Suy ra tọa độ của các đỉnh, điểm trên hệ trục tọa độ vừa ghép. + Bước 3: Sử dụng các kiến thức về tọa độ không gian để giải quyết bài toán. Đối với các công thức tính về vector, ta có thể sử dụng máy tính Casio để tăng tốc độ tính toán. Các em lưu ý rằng chúng ta có thể tọa độ hóa một khối đa diện bất kỳ. Chỉ cần chúng ta xác định được đường cao của khối đa diện đó và thông thường trên lý thuyết ta đều đặt gốc tọa độ là chân đường cao của khối đa diện; trục cao (trục Oz) là đường cao, sau đó ta dựng hai tia còn lại. Nhưng trong thực hành giải toán chúng ta căn cứ tùy bài toán để đặt hệ trục miễn sao chúng ta có thể tìm các tọa độ các đỉnh liên quan đến hình khối cần tính có thể tìm được một cách dễ dàng hoặc không quá phức tạp.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Hình học giải tích không gian - Đặng Thành Nam
Tài liệu gồm 42 trang gồm lý thuyết, hướng dẫn giải và bài tập tự luận chủ đề hình học giải tích không gian. + Kiến thức cần nhớ: Lý thuyết cơ bản và các công thức tính + Ví dụ mẫu: Có lời giải chi tiết + Bài tập tự rèn luyện: Có đáp số [ads] Trích dẫn tài liệu : + Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho hai mặt phẳng (P1), (P2) có các phương trình tương ứng là 2x – y + 2z – 1 = 0 và 2x – y + 2z + 5 = 0 và điểm A (-1; 1; 1) nằm trong khoảng giữa hai mặt phẳng đó. Gọi (S) là mặt cầu bất kỳ qua A và tiếp xúc với cả hai mặt phẳng (P1) và (P2). Gọi I là tâm của mặt cầu (S). Chứng tỏ rằng I thuộc một đường tròn cố định. Xác định tọa độ tâm và tính bán kính của đường tròn đó. + Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và DD’. (i). Chứng minh rằng MN // (A’BD) (ii). Tính khoảng cách giữa BD và MN theo a + Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua A(2, 4, 3) và song song với mặt phẳng (P): 2x – 3y + 6z + 19 = 0. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q). Hạ AH ⊥ (P). Xác định tọa độ điểm H.
Chuyên đề hình học giải tích không gian - Lưu Huy Thưởng
Tài liệu gồm 60 trang với phần lý thuyết, công thức, bài tập có đáp án và tuyển tập các bài hình học tọa độ không gian trong đề thi THPT, Đại học – Cao đẳng. Tài liệu do thầy Lưu Huy Thưởng biên soạn. BÀI 1: MỞ ĐẦU BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Vấn đề 1: Viết phương trình mặt phẳng Để lập phương trình mặt phẳng (α) ta cần xác định một điểm thuộc (α) và một VTPT của nó Vấn đề 2: Vị trí tương đối của hai mặt phẳng Vấn đề 3: Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.Hình chiếu của một điểm trên mặt phẳng. Điểm đối xứng của một điểm qua mặt phẳng Vấn đề 4: Góc giữa hai mặt phẳng BÀI 4: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Vấn đề 1: Lập phương trình đường thẳng Để lập phương trình đường thẳng d ta cần xác định một điểm thuộc d và một VTCP của nó Vấn đề 2: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng Để xét VTTĐ giữa hai đường thẳng, ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau: + Phương pháp hình học: Dựa vào mối quan hệ giữa các VTCP và các điểm thuộc các đường thẳng + Phương pháp đại số: Dựa vào số nghiệm của hệ phương trình các đường thẳng Vấn đề 3: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng Để xét VTTĐ giữa đường thẳng và mặt phẳng, ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau: + Phương pháp hình học: Dựa vào mối quan hệ giữa VTCP của đường thẳng và VTPT của mặt phẳng + Phương pháp đại số: Dựa vào số nghiệm của hệ phương trình đường thẳng và mặt phẳng Vấn đề 5: Khoảng cách Vấn đề 6: Góc Vấn đề 7: Một số vấn đề khác [ads] CÁC DẠNG TOÁN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN I. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG + Dạng 1: Cơ bản + Dạng 2: Phương trình mặt phẳng liên quan tới mặt cầu + Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến khoảng cách + Dạng 4: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến góc + Dạng 5: Viết phương trình mặt phẳng liên quan đến tam giác II. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG + Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng bằng cách xác định vectơ chỉ phương + Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến một đường thẳng khác + Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến hai đường thẳng khác + Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến khoảng cách + Dạng 5: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến góc + Dạng 6: Viết phương trình đường thẳng liên quan đến tam giác III. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU IV. TÌM ĐIỂM THOẢ ĐIỀU KIỆN CHO TRƯỚC + Dạng 1: Xác định điểm thuộc mặt phẳng + Dạng 2: Xác định điểm thuộc đường thẳng + Dạng 3: Xác định điểm thuộc mặt cầu + Dạng 4: Xác định điểm trong không gian + Dạng 5: Xác định điểm trong đa giác CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN MIN – MAX
Chuyên đề HH giải tích không gian - Trung tâm LTĐH Vĩnh Viễn
Tài liệu gồm 51 trang, tóm tắt công thức, phân dạng và giải chi tiết các bài toán chuyên đề HH giải tích không gian. Tài liệu gồm các vấn đề: + Vấn đề 1. Mặt phẳng và đường thẳng + Vấn đề 2. Hình chiếu và đối xứng + Vấn đề 3. Khoảng cách và góc + Vấn đề 4. Vị trí tương đối của đường thằng và mặt phẳng + Vấn đề 5. Mặt cầu [ads]
Chuyên đề trắc nghiệm vị trí tương đối, góc và khoảng cách
Tài liệu gồm 34 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề vị trí tương đối, góc và khoảng cách, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 3. VẤN ĐỀ 1. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI. 1. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng. 2. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. 3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng. VẤN ĐỀ 2. BÀI TOÁN VỀ GÓC. 1. Góc giữa hai mặt phẳng. 2. Góc giữa hai đường thẳng. 3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. VẤN ĐỀ 3. BÀI TOÁN VỀ KHOẢNG CÁCH. 1. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. 2. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song. 3. Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng. 4. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.