Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu Toán 9 chủ đề hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Tài liệu gồm 11 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. – Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình có dạng: ax by c ax by c. Trong đó: aba b là các số thực cho trước và 22 2 2 ab a b 0 0 và x y là ẩn. – Nếu hai phương trình (1) (2) có nghiệm chung (x y 0 0) thì (x y 0 0) gọi là nghiệm của hệ phương trình. – Nếu hai phương trình (1) (2) không có nghiệm chung thì hệ phương trình vô nghiệm. – Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó (tập nghiệm). 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Xét hệ phương trình: ax by c d ax by c d. – Tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng (d ax by c) và (d ax by c). +) TH1: Nếu d cắt d’ thì hệ phương trình có một nghiệm duy nhất. +) TH2: d // d’ thì hệ phương trình vô nghiệm. +) TH3: d ≡ d’ thì hệ phương trình có vô số nghiệm. 3. Tổng quát. Xét hệ phương trình: ax by c a b c ax by c a b c. – Hệ phương trình có nghiệm duy nhất a a b b. – Hệ phương trình vô nghiệm a a b c b c. – Hệ phương trình có vô số nghiệm a a b c b c. 4. Hệ phương trình tương đương. Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : không giải hệ phương trình dự đoán số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Cách giải: Xét hệ phương trình: ax by c a b c ax by c a b c. – Hệ phương trình có nghiệm duy nhất a b a b. – Hệ phương trình vô nghiệm abc abc. – Hệ phương trình có vô số nghiệm abc abc. Dạng 2 : Kiểm tra một cặp số cho trước có phải là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay không? Cách giải: Cặp số (x y 0 0) là nghiệm của hệ phương trình: ax by c a b c ax by c a b c khi và chỉ khi nó thỏa mãn cả hai phương trình của hệ. Dạng 3 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị. Cách giải: + Bước 1: Vẽ hai đường thẳng (d ax by c d a x b y c) trên cùng một hệ trục tọa độ. + Bước 2: Xác định nghiệm của hệ phương trình dựa vào đồ thị đã vẽ ở bước 1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Sơ đồ tư duy Toán 9
THCS. giới thiệu đến bạn đọc bộ sơ đồ tư duy Toán 9: Đại số 9 và Hình học 9. Học toán qua qua sơ đồ tư duy Toán 9 là một phương pháp học tập hiện đại, giúp học sinh nhớ nhanh và khắc sâu các kiến thức Toán 9 được gói gọn trong các hình ảnh, ngoài ra còn giúp học sinh nhận ra được mối liên hệ giữa các kiến thức Toán 9. 1. Sơ đồ tư duy căn bậc hai và căn bậc ba 2. Sơ đồ tư duy hàm số   3. Sơ đồ tư duy tam giác [ads] 4. Sơ đồ tư duy tứ giác 5. Sơ đồ tư duy đường tròn
Tài liệu ôn thi cấp tốc Đại số 9 - Huỳnh Đức Khánh
Tài liệu gồm 29 trang tuyển chọn các bài tập điển hình trong các nội dung Đại số 9, giúp học sinh ôn tập nhanh kiến thức Toán 9. Nội dung tài liệu : Phần 1. Rút gọn căn số Phần 2. Rút gọn biểu thức Phần 3. Hàm số bậc nhất Phần 4. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Phần 5. Hàm số bậc hai Phần 6. Phương trình bậc hai Phần 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình – lập hệ phương trình [ads] + Bài toán hình học + Bài toán vận tốc + Bài toán công nhân làm việc – bài toán vòi nước + Bài toán luân chuyển xe + Bài toán tăng năng suất + Một số bài toán khác
Chuyên đề giải toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình
Tài liệu gồm 26 trang hướng dẫn giải các bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình trong chương trình Toán 9. Phương pháp giải chung : Bước 1. Lập phương trình hoặc hệ phương trình + Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn, điều kiện thích hợp cho ẩn + Biểu đạt các đại lượng khác theo ẩn (chú ý thống nhất đơn vị) + Dựa vào dữ kiện, điều kiện của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình Bước 2. Giải phương trình hoặc hệ phương trình Bước 3. Nhận định, so sánh kết quả bài toán, tìm kết quả thích hợp, trả lời (bằng câu viết) nêu rõ đơn vị của đáp số Các dạng toán cơ bản : + Dạng toán chuyển động + Dạng toán liên quan đến các kiến thức hình học + Dạng toán công việc làm chung, làm riêng + Dạng toán chảy chung, chảy riêng của vòi nước + Dạng toán tìm số + Dạng toán sử dụng các kiến thức về % + Dạng toán sử dụng các kiến thức vật lý, hóa học [ads] Các công thức cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình : + Thời gian t, quãng đường s, vận tốc v: s = v.t, v = s/t, t = s/v + Chuyển động của tàu thuyền khi có tác động dòng nước: V xuôi dòng = V thực + V dòng nước V ngược dòng = V thực – V dòng nước + Khối lượng công việc A, năng suất lao động N, thời gian làm việc T: A = N.T
Các dạng toán căn bậc ba - Nguyễn Chí Thành
Tài liệu gồm 17 trang tuyển tập các bài toán về chủ đề căn bậc 3  (Chương trình Toán 9 – Tập 1) được giải chi tiết. Các dạng toán gồm có: + Dạng 1. Thực hiện phép tính + Dạng 2. Chứng minh đẳng thức + Dạng 3. So sánh hai căn bậc 3 + Dạng 4. Giải phương trình